Thuốc Cernevit là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pierre Fabre Medicament production.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Retinol 3500 IU.
– Cholecalciferol 220 IU.
– DL-α-tocopherol 10,20 mg tương đương Vitamin E (α tocopherol) 11,20 IU.
– Axit ascorbic (Vitamin C) 125 mg.
– Cocarboxylase tetrahydrat 5,80 mg tương đương Vitamin B1 3,51 mg.
– Riboflavin natri photphat được khử nước 5,67 mg (Vitamin B2 4,14 mg).
– Pyridoxine (Vitamin B6) 4,53 mg.
– Cyanocobalamin (Vitamin B12) 6 µg.
– Axit folic 414 µg.
– Dexpanthenol 16,15 mg.
– D-Biotin 69 µg.
– Nicotinamide 46 mg.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng các vitamin
– Là thành phần thiết yếu tạo nên tế bào, cần thiết cho sự phát triển và hoạt động bình thường trong cơ thể.
– Có công dụng điều hòa hoạt động của tim, hệ thần kinh.
– Bảo vệ tế bào khỏi tác nhân nhiễm trùng.
– Tham gia hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý của cơ thể.
– Tăng cường sức khỏe tổng thể.
– Giúp chuyển hóa các chất tạo năng lượng cho cơ thể.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp cần bổ sung đa vitamin bằng đường tiêm khi đường uống không cung cấp đủ hoặc không uống được.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm tĩnh mạch chậm: Ít nhất 10 phút.
– Dùng bơm tiêm cho thêm 5 ml nước pha tiêm, hoặc dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% vào lọ. Dung dịch thu được có màu vàng da cam.
– Trộn nhẹ để bột đông khô hòa tan hoàn toàn.
– Sau khi pha cần kiểm tra xem có bất kỳ sự thay đổi màu sắc bất thường nào và / hoặc sự xuất hiện của kết tủa, phức hợp không hòa tan hoặc tinh thể hay không.
– Trộn kỹ dung dịch cuối cùng được sử dụng.
– Chỉ sử dụng một lần. Bất kỳ phần nào không sử dụng đã hoàn nguyên nên được loại bỏ và không được lưu trữ để sử dụng tiếp theo.
– Nên sử dụng màng lọc cuối cùng trong quá trình sử dụng tất cả các dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
– Kỹ thuật tiêm truyền cần được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
Liều dùng
– Nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: 1 lọ/ngày.
– Không dùng quá liều lượng quy định hằng ngày, tránh tác động xấu đối với cơ thể.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Quá liều cấp tính hoặc mãn tính của vitamin (đặc biệt là A, B6, D và E) có thể gây ra triệu chứng tăng vitamin A.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Cernevit không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Thừa bất cứ vitamin nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Nhịp tim nhanh.
– Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
– Phản ứng quá mẫn toàn thân với các biểu hiện như suy hô hấp, khó chịu ở ngực, tức cổ họng, nổi mày đay, phát ban, ban đỏ, khó chịu vùng thượng vị, cũng như ngừng tim với kết quả tử vong
– Đau tại chỗ tiêm / tiêm truyền.
– Đau nhức toàn thân, phản ứng tại chỗ tiêm truyền, cảm giác bỏng rát, phát ban.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tác nhân có thể gây u não giả như một số tetracyclin: Tăng nguy cơ mắc u não giả khi dùng đồng thời với Vitamin A.
– Rượu (tiêu thụ quá mức): Làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan do vitamin A.
– Thuốc chống co giật (phenytoin, fosphenytoin, phenobarbital, primidone): Bổ sung axit folic có thể làm giảm nồng độ huyết thanh thuốc này và tăng nguy cơ co giật. Và gây thiếu hụt folate, pyridoxine và vitamin D.
– Thuốc chống kết tập tiểu cầu (như aspirin): Vitamin E góp phần ức chế chức năng tiểu cầu.
– Aspirin (liệu pháp liều cao): Giảm nồng độ axit folic bằng cách tăng bài tiết nước tiểu.
– Một số thuốc kháng retrovirus: Giảm nồng độ vitamin D.
– Chloramphenicol: Có thể ức chế đáp ứng huyết học với liệu pháp vitamin B12.
– Deferoxamine: Tăng nguy cơ suy tim do sắt bị tăng huy động khi bổ sung vitamin C siêu sinh lý.
– Ethionamide: Có thể gây thiếu hụt pyridoxine.
– Fluoropyrimidines (5-fluorouracil, capecitabine, tegafur): Tăng độc tính tế bào khi kết hợp với axit folic.
– Thuốc đối kháng folate như methotrexate, sulfasalazine, pyrimethamine, triamterene, trimethoprim và catechin trong trà liều cao: Chặn sự chuyển đổi folate thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và làm giảm hiệu quả của việc bổ sung.
– Thuốc chống chuyển hóa folate (methotrexate, raltitrexed): Bổ sung axit folic có thể làm giảm tác dụng chống chuyển hóa.
– Levodopa: Pyridoxine có thể ảnh hưởng đến tác dụng của liệu pháp levodopa đồng thời.
– Thuốc đối kháng pyridoxine như cycloserine, hydralazine, isoniazid, penicillamine, phenelzine: Có thể gây thiếu pyridoxine.
– Retinoids, bao gồm bexarotene: Tăng nguy cơ độc tính khi sử dụng đồng thời với vitamin A.
– Theophylline: Có thể gây thiếu hụt pyridoxine
– Dung dịch uống Tipranavir: Tăng lượng vitamin E khuyến nghị hàng ngày.
– Thuốc đối kháng vitamin K ( warfarin): Tăng cường tác dụng chống đông máu nhờ vitamin E.
– Thuốc liên kết với alpha1-Acid Glycoprotein (AAG): Tăng nồng độ của axit glycocholic.
Tương tác với một số loại vitamin ở liều cao:
– Amiodarone: Sử dụng đồng thời vitamin B6 có thể tăng cường tính nhạy cảm với ánh sáng do amiodarone.
– Các tác nhân có tác dụng chống đông máu (như abciximab, clopidogrel, heparin, warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu do có thêm nguy cơ chảy máu liên quan đến liều vitamin A cao.
– Carbamazepine: Ức chế chuyển hóa liên quan đến liều nicotinamide cao.
– Các tác nhân hóa trị liệu dựa vào việc sản xuất các loại oxy phản ứng: Có thể ức chế hoạt động hóa trị do tác dụng chống oxy hóa của liều cao vitamin E.
– Insulin, thuốc trị đái tháo đường: Giảm độ nhạy insulin do dùng liều nicotinamide cao.
– Sắt: Bổ sung vitamin E liều cao có thể làm giảm đáp ứng huyết học với sắt ở bệnh nhân thiếu máu.
– Thuốc tránh thai (các loại nội tiết tố kết hợp): Liều cao vitamin C có liên quan đến xuất huyết đột ngột và thất bại trong việc tránh thai.
– Phenobarbital: Thay đổi nồng độ trong huyết thanh và giảm tác dụng liên quan đến liều pyridoxine cao.
– Phenytoin, fosphenytoin: Giảm nồng độ trong huyết thanh liên quan đến liều pyridoxine cao.
– Primidone: Giảm chuyển hóa thành phenobarbital và tăng mức primidone liên quan đến liều nicotinamide cao.
Thiếu máu ác tính: Axit folic trong thuốc Cernevit có thể che lấp chứng thiếu máu ác tính.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có nghiên cứu chứng minh độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Chỉ được kê đơn trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết, đồng thời phải chú ý tuyệt đối tuân thủ liều khuyến cáo.
Không khuyến khích sử dụng trong thời kỳ cho con bú vì nguy cơ quá liều vitamin A ở trẻ sơ sinh.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Các phản ứng quá mẫn, kết tủa mạch phổi đã được báo cáo.
– Cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu để tránh hiện tượng quá liều gây độc.
– Nguy cơ ngộ độc vitamin A có thể tăng ở người bị suy thận, suy dinh dưỡng protein, suy gan…
– Thuốc Cernevit chứa 24 mg natri (1 mmoL) mỗi lọ, lưu ý nếu bệnh nhân đang ăn kiêng natri có kiểm soát.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Cernevit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cernevit có tốt không? hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi đánh giá lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất trong 1 lọ thuốc.
– Bổ sung đầy đủ vitamin khi không uống được, không cung cấp đủ theo đường uống hoặc bị chống chỉ định.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn và tương tác thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.