Thuốc Filgrastim là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Asta Medica Centroamericana.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 300μg
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
– Filgrastim (r-Met-hu-G-CSF) 300μg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Filgrastim trong công thức
– Là 1 Glycoprotein điều hòa quá trình sản xuất và tiết ra các tế bào bạch cầu hạt trung tính ở tủy xương.
– Filgrastim làm tăng đáng kể số lượng bạch cầu trung tính ở máu ngoại biên trong 24 giờ, tăng tối thiểu các bạch cầu đơn nhân.
– Có công dụng thúc đẩy sự phục hồi tạo máu, làm giảm nguy cơ xuất huyết và truyền tiểu cầu.
– Ngoài ra, hoạt chất này còn có công dụng làm tăng ổn định số lượng tuyệt đối của bạch cầu trung tính ở đối tượng bị giảm bạch cầu trung tính mạn tính nghiêm trọng.
Chỉ định
Thuốc Filgrastim được dùng trong các trường hợp sau:
– Giảm thời gian bị giảm bạch cầu máu trung tính, giảm nguy cơ sốt do hạ bạch cầu trung tính ở người mắc các bệnh ác tính (không bao gồm hội chứng rối loạn sinh tủy, leukemia) khi dùng hóa trị liệu độc tế bào quy ước.
– Giảm thời gian bị giảm bạch cầu trung tính và các di chứng lâm sàng có liên quan tới hạ bạch cầu trung tính do diệt tủy, sau đó ghép tủy xương.
– Huy động các tế bào đầu dòng máu ngoại vi hoặc sau khi dùng hóa trị liệu làm suy giảm tủy xương, ngăn chặn tủy xương, thúc đẩy tạo hồng cầu khi truyền nguyên bào máu.
– Dùng kéo dài làm tăng số lượng bạch cầu trung tính, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn trên đối tượng bị hạ bạch cầu trung tính nghiêm trọng.
Cách dùng như thế nào?
Cách sử dụng
– Tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 30 phút.
– Có thể pha loãng trong dung dịch Glucose 5%, không pha loãng thành dung dịch có nồng độ dưới 2μg/ml tại bất kỳ thời điểm nào.
– Chỉ dùng dung dịch trong suốt, không chứa các tiểu phân không tan.
– Trường hợp pha loãng thành dung dịch có nồng độ dưới 15μg/ml, bổ sung thêm Albumin huyết thanh tới nồng độ sau cùng là 2mg/ml.
– Thuốc dùng đường tiêm, do đó sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Kỹ thuật được thực hiện bởi cán bộ nhân viên y tế.
Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Hóa trị liệu gây độc tế bào:
+ Liều khuyến cáo 5μg/kg/ngày. Nên dùng liều đầu tiên tối thiểu trong 24h kể từ khi hóa trị liệu gây độc tế bào.
+ Tiếp tục điều trị cho tới khi số lượng bạch cầu trung tính trở về giới hạn bình thường. Không nên ngừng khi số lượng bạch cầu trung tính chưa vượt qua ngưỡng thấp nhất.
– Điều trị bằng liệu pháp diệt tủy, sau đó ghép tủy xương:
+ Liều khởi đầu khuyến cáo: 10μg/kg/ngày.
+ Không dùng liều đầu tiên 24 giờ sau khi truyền tủy xương hoặc hóa trị liệu.
+ Hiệu chỉnh liều theo số lượng bạch cầu trung tính:
Trên 10^9/l trong 3 ngày liên tiếp: 5μg/kg/ngày.
Số lượng bạch cầu vẫn trên 10^9/l trong 3 ngày sau đó: Ngưng thuốc.
Dưới 10^9/l trong thời gian dùng thuốc: Tăng liều trở lại theo các bước trên.
– Huy động tế bào đầu dòng máu ngoại vi ở người thực hiện liệu pháp ức chế tủy xương/diệt tủy, sau đó ghép tế bào đầu dòng máu ngoại vi tự thân:
+ Liều khuyến cáo: 10μg/kg/ngày trong 5-7 ngày liên tiếp.
+ Sau hóa trị liệu ức chế tủy xương: 5μg/kg/ngày từ khi hoàn tất trị liệu cho đến khi vượt qua giai đoạn số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất trở về bình thường.
– Huy động tế bào đầu dòng máu ngoại vi ở người hiến máu bình thường trước khi ghép tế bào đầu dòng máu ngoại vi dị sinh: Tiêm dưới da 10μg/kg/ngày trong 4-5 ngày liên tiếp.
– Suy giảm bạch cầu trung tính mạn tính nghiêm trọng:
+ Giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh: 12μg/kg/ngày.
+ Giảm bạch cầu trung tính vô căn/theo chu kỳ: 5μg/kg/ngày.
+ Hiệu chỉnh liều tùy thuộc đáp ứng của người bệnh.
– Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận, trẻ em dưới 18 tuổi bị ung thư hay SCN.
– Chưa có khuyến cáo cụ thể về liều dùng ở người cao tuổi.
Cách xử trí khi quá liều
– Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
– Ngưng dùng thuốc thường được bù trừ nhờ sự giảm khoảng 1/2 số bạch cầu trung tính lưu thông trong 2 ngày đầu và trở lại bình thường sau 1-7 ngày.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Filgrastim ở các đối tượng sau:
– Dùng với mục đích tăng liều hóa trị liệu độc tế bào quá giới hạn quy định.
– Người giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh mạn tính nghiêm trọng.
– Giảm bạch cầu di truyền tế bào bất thường.
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ khi dùng thuốc ở bệnh nhân ung thư:
– Rất thường gặp:
+ Đau đầu, đau hầu họng, khó thở, ho.
+ Tăng Acid uric, Lactate dehydrogenase, ????-Glutamyl transferase, Phosphatase kiềm trong máu.
+ Giảm cảm giác thèm ăn.
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
+ Phát ban, rụng tóc, đau cơ xương.
+ Suy nhược, đau toàn thân, mệt mỏi, viêm niêm mạc.
– Thường gặp: Tụt huyết áp, ho ra máu, quá mẫn với thuốc, đau ngực, bí tiểu.
– Ít gặp:
+ Lách to, hồng cầu liềm, vỡ lách.
+ Giả gout, ghép chống chủ.
+ Tắc tĩnh mạch, rối loạn thể tích tuần hoàn, rò rỉ mao mạch.
+ Suy hô hấp, phù phổi, xuất huyết phổi, thâm nhiễm phổi, hội chứng nguy kịch hô hấp cấp.
+ Nước tiểu bất thường, viêm cầu thận, viêm mao mạch da, hội chứng Sweet, đợt nặng thêm của viêm khớp dạng thấp.
Các phản ứng phụ khi dùng thuốc ở người hiến máu huy động tế bào đầu dòng máu ngoại vi:
– Rất thường gặp: Đau đầu, đau cơ xương, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
– Thường gặp: Lách to, tăng Lactate dehydrogenase máu, phosphat kiềm trong máu, khó thở.
– Ít gặp:
+ Hội chứng rò rỉ mao mạch.
+ Ho ra máu, xuất huyết phổi, thâm nhiễm phổi, giảm Oxy máu, vỡ lách, cơn hồng cầu liềm.
+ Tăng Acid uric máu, phản ứng phản vệ.
+ Viêm khớp dạng thấp nặng thêm, viêm cầu thận.
Người bị SCN:
– Rất thường gặp:
+ Thiếu máu, lách to, đau đầu, chảy máu cam, tiêu chảy.
+ Tăng Acid uric, Lactate dehydrogenase, Glucose máu, phosphat kiềm trong máu.
+ Gan to, phát ban, đau cơ xương, khớp.
– Thường gặp:
+ Đau tại vị trí tiêm.
+ Huyết niệu, viêm cầu thận, vỡ lách, giảm tiểu cầu.
+ Loãng xương, viêm mao mạch da, rụng tóc.
– Ít gặp: Hồng cầu liềm, Protein niệu.
Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ khi xuất hiện các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
– Chưa rõ tác dụng và độ an toàn của thuốc khi dùng cùng ngày với hóa trị liệu suy giảm tủy. Không nên dùng 24 giờ trước và sau khi hóa trị liệu.
– Không được pha loãng với dung dịch muối.
Để an toàn, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc, sản phẩm bảo vệ sức khỏe nào.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có báo cáo về độ an toàn khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai. Thuốc làm tăng nguy cơ sảy thai nhưng không gây dị dạng khi dùng thuốc. Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ.
– Chưa rõ thuốc có thải trừ qua sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng khi cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên đối tượng này. Tuy nhiên thuốc có thể gây đau đầu, đau cơ xương, khớp, thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Rối loạn mạch có thể gặp ở người hóa trị liệu liều cao sau đó ghép tạng.
– Đã có báo cáo tăng hoạt tính tạo máu của tủy xương do đáp ứng với liệu pháp sử dụng các yếu tố tăng trưởng.
– Cần loại trừ các nguyên nhân làm giảm bạch cầu trung tính thoáng qua như nhiễm virus.
– Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính tự miễn chưa được chứng minh.
– Dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ, không dùng quá hàm lượng được khuyến cáo.
– Không nên sử dụng rượu bia, các chất kích thích khác khi đang điều trị bằng thuốc để cải thiện nhanh tình trạng của bệnh.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Thuốc Filgrastim giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc được cấp phép với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Dược Điển Việt Nam cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh, giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Filgrastim có thực sự hiệu quả không? Có những ưu nhược điểm gì? Đây là sự quan tâm của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những gì nổi bật nhất của sản phẩm:
Ưu điểm
– Ngăn ngừa nguy cơ thiếu bạch cầu trung tính.
– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Nhược điểm
– Có thể làm tăng Acid uric, Glucose máu khi dùng thuốc.
– Quá trình tiêm truyền cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.