Thuốc Mezapulgit là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 3,3g.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi gói bột có chứa:
– Attapulgite hoạt tính 2,5g.
– Magnesi carbonat 0,3g
– Nhôm hydroxyd 0,2g.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Attapulgite:
+ Hydrat nhôm magnesi silicat thiên nhiên, được xử lý bằng nhiệt để tăng khả năng hấp phụ.
+ Dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy.
+ Attapulgite có công dụng bao phủ niêm mạc ruột, giúp hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. Tuy nhiên, WHO cho rằng điều này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng.
+ Làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân, nhưng chưa có nghiên cứu xác thực về khả năng ngăn chặn sự mất nước và điện giải trong ỉa chảy cấp.
+ Không có tính chất cản quang, do đó không cần ngừng sử dụng thuốc trước khi chụp X-quang. Hoạt chất này cũng không làm biến màu phân.
– Magnesi carbonat:
+ Antacid tan giúp trung hòa acid dạ dày, làm chất đệm cho dịch dạ dày, không tác động đến sự tiết acid ở dạ dày.
+ Làm tăng pH dạ dày, giảm các triệu chứng tăng acid, giảm tác dụng của men pepsin.
+ Làm tăng áp lực thẩm thấu trong ruột, kích thích nhu động ruột, tăng giải phóng Cholecystokin, giữ nước và điện giải.
+ Kết hợp với muối nhôm giúp điều chỉnh nhu động ruột, làm giảm táo bón do tác dụng phụ của nhôm antacid.
– Nhôm hydroxyd: Làm giảm độ acid trong dạ dày, cải thiện các triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản, ợ chua, ợ nóng, loét dạ dày, tá tràng, đầy bụng.
– Kết hợp các thành phần trên có tác dụng:
+ Kháng acid hiệu quả, tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc, ngăn loét và giúp nhanh lành sẹo.
+ Cầm máu tại chỗ, sinh chất nhầy.
+ Thuốc không cản quang, không gây rối loạn nhu động ruột, không nhuộm màu phân.
Chỉ định
Thuốc Mezapulgit được dùng trong điều trị các triệu chứng đau thực quản, dạ dày tá tràng hay trào ngược dạ dày thực quản.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Cách pha: Hoà tan 1 gói thuốc với 50ml, khuấy đều và uống trực tiếp ngay sau khi pha.
– Uống trước hoặc ngay sau khi ăn và khi xuất hiện cơn đau.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 gói/lần, uống trước/sau khi ăn và khi đau, tối đa 6 gói/ngày.
– Trẻ em 6-12 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ dưới 6 tuổi: Khuyến cáo không sử dụng.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận dựa vào hệ số thanh thải creatinin.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Dùng liều cao Nhôm hydroxyd có thể làm giảm Phosphat máu.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Cần ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày để điều trị quá liều thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau đây:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Trẻ em dưới 6 tuổi, đặc biệt là trẻ mất nước/suy thận.
– Suy thận nặng, giảm Phosphat máu, hẹp đường tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc làm giảm nguy cơ táo bón của nhôm khi kết hợp với muối Magie, tuy nhiên vẫn gây ra một số tác dụng phụ sau:
– Nhôm hydroxyd:
+ Nhuyễn xương, sa sút trí tuệ, bệnh não và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã được báo cáo ở người suy thận mạn.
+ Nguy cơ giảm Phosphat máu khi dùng liều cao/kéo dài.
+ Bệnh nhân có Ure máu cao: Có thể gây nhuyễn xương, ngộ độc nhôm.
+ Thường gặp: Chát miệng, buồn nôn, nôn, cứng bụng, phân rắn, phân trắng.
+ Ít gặp: Giảm Phosphat, Magie máu.
– Thường gặp khi dùng Attapulgit: Táo bón.
– Magie carbonat:
+ Thường gặp: Miệng đắng chát, tiêu chảy khi quá liều.
+ Ít gặp: Cứng bụng, buồn nôn, nôn.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp với các thuốc khác:
– Nhôm hydroxyd: Có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số thuốc Penicillamine, Phenothiazine, Tetracyclin, Isoniazid, Allopurinol, Digoxin, Indomethacin, muối Sắt, Benzodiazepin, Corticosteroid, Ranitidin, Ketoconazole, Itraconazole.
– Attapulgite: Cản trở hấp thu của nhiều thuốc khi dùng đồng thời, nên uống cách xa thời điểm dùng các thuốc khác.
– Magie carbonat: Làm giảm tác dụng của Indomethacin, Tetracyclin, Digoxin, hoặc các muối sắt, làm giảm tốc độ hấp thu của Naproxen.
Báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe để được điều chỉnh liều dùng phù hợp. Nên uống thuốc Mezapulgit cách 2 giờ trước khi uống các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc được coi là an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên tránh dùng liều cao kéo dài do có thể gây nhiễm độc Nhôm, tăng Magie máu.
– Một lượng nhỏ nhôm có mặt trong sữa mẹ nhưng không gây ảnh hưởng đến trẻ. Dùng được cho các đối tượng này. Tuy nhiên cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều lượng sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng tập trung, sự phán đoán, tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng ở người suy thận và đang thẩm phân mạn tính do nguy cơ nhiễm độc nhôm và tăng Magie máu.
– Không nên dùng thuốc kéo dài quá 2 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu 1 số thuốc ở đường ruột.
– Đọc kỹ thông tin như tờ hướng dẫn sử dụng.
– Không dùng thuốc khi có dấu hiệu ẩm mốc, hết hạn sử dụng…
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Mezapulgit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với các mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Mezapulgit có tốt không? là quan tâm của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Không gây cản quang.
– Dùng được cho phụ nữ mang thai.
– Giá thành hợp lý.
– Chữa bệnh viêm loét đường tiêu hóa, trào ngược dạ dày thực quản hiệu quả.
Nhược điểm
– Dùng liều cao/kéo dài có nguy cơ gây giảm Phosphat máu.
– Không dùng được cho trẻ nhỏ dưới 6 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.