PANTOPRAZOL NATRI SESQUIHYDRAT

0
3611

Pantoprazolum natricum sesquihydricum
Pantoprazol natri

C16H14F2N3NaO4S. 1 1/2 H20                         P.t.l: 432,4
Pantoprazol natri sesquihydrat là natri 5-(difluoromethoxy)- 2-[(RS)[(3,4-dimethoxypyridin-2-yl)methyl]sulfinyl] benzimidazol-1-id sesquihydrat, phải chứa từ 99,0 % đến 101.0 % C16H14F2N3NaO4S, tính theo chế phẩm khan.
Chế phẩm được sản xuất theo phương pháp đảm bảo thu được dạng ngậm nước thích hợp và nếu được kiểm tra bằng một phương pháp phù hợp phải chứng minh được chế phẩm ngậm 1,5 phân từ nước (ví dụ như phương pháp cận hồng ngoại hoặc nhiễu xạ tia X).

Tính chất

Bột màu trắng hay gần như trắng.
Dễ tan trong nước và trong ethanol (96%), thực tế không tan trong hexan.

Định tính


A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của pantoprazol natri sesquihydrat chuẩn.
B Chế phẩm phải cho phản ứng của natri (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20.0 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không đậm hơn dung dịch màu đối chiếu N6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Góc quay cực

Từ -0,4° đến +0,4° (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 10 ml nước, điều chỉnh pH từ 11,5 đến 12,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,2 M(TT) và pha loãng thành 20,0 ml bằng nước.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch dikali hydrophosphat (TT) 1,74 g/l, điều chỉnh đến pH 7,00 ± 0,05 bằng dung dịch acid phosphoric (TT) 330 g/l.
Pha động B: Acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký.
Dung môi pha mẫu: Acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký – dung dịch natri hydroxyd 0,001 N(50 : 50).
Dung dịch thử: Hòa tan 23 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan chất chuẩn có trong một lọ pantoprazol chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp A, B, c , D và E) trong 1,0 ml dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 290 nm, với
tạp chất C ở bước sóng 305 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Tiến hành sắc ký với mẫu trắng, dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và (2).
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo pantoprazol chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) để định tính các pic tạp A, B, C , D F và E.
Thời gian lưu tương đối so với pantoprazol (thời gian lưu khoảng 11 min) của tạp chất C khoảng 0,6; tạp Chất A khoảng 0,9; tạp chất D và F khoảng 1,2; tạp chất E khoảng 1,3; tạp chất B khoảng 1,5.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), hệ số phân giải giữa tạp chất E và tạp chất D + F không nhỏ hơn 1,5.

Sắc ký đồ thu được tương tự như sắc ký đồ được cung cấp từ pantoprazol chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất C với 0,3.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
Tổng tạp chất D và F: Tổng diện tích pic tạp chất D và F không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
Tạp chất B, C, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %).
Tổng diện tích tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
Bỏ qua các pic có diện tích không lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %)
Ghi chú:
Tạp chất A: 5-(difluoromethoxy)-2-[[(3,4-dimethoxypyridin-2- yl)methyl]sulfonyl)-1H-benzimidazol.
Tạp chất B: 5-(difluoromethoxy)-2-[[(3,4-dimethoxypyridin-2yl)methyl]sulfanyl]-1H-benzimidazol.
Tạp chất C: 5-(difluoromethoxy)-1H-benzimidazol-2-thiol.
Tạp chất D: 5-(difluoromethoxy)-2-[(RS)-[(3,4-dimethoxypyridin2-yl)rnethyl]sulfinyl]-1-methyl-1H-benzimidazol.
Tạp chất F: 6-(difluoromethoxy)-2-[(RS)-[( 3,4 -dimethoxypyridin-2 – yl)methyl]sulfinyl] -1-methyl-1H-benzimidazol.
Tạp chất E: Hỗn hợp các đồng phân lập thể của 6,6 – bis(difluoro methoxy)-2,2’-bis[[(3,4-yl)methyl]sulfinyl]-1-methyl-1H- benzimidazol, dimethoxypyridin-2-yl)methyl]sulfinyl]-1H, 1′ H-5,5 -bibenzimidazolyl.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Lấy 1,0 g chế phẩm, tiến hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Nước

Từ 5,9 % đến 6,9 %. (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,150 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 80 ml acid acetic khan (TT), thêm vào 5 ml anhydrid acetic (TT) và lắc hỗn hợp trong ít nhất 10 min. Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 20,27 mg C16H14F2N3NaO4S.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

Loại thuốc


ức chế bơm proton, điều trị loét đường tiêu hóa.

Chế phẩm

Viên nén, nang, thuốc bột pha tiêm.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây