Thuốc Osarstad 80 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Valsartan 80mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Valsartan
– Thuốc đối kháng Angiotensin, tác động chọn lọc lên thụ thể AT1.
– Không ức chế men chuyển ACE, không làm tăng tác dụng Bradykinin, chất P hay Angiotensin II, do đó không gây ho như một số thuốc hạ huyết áp khác.
Chỉ định
Thuốc Osarstad 80 có công dụng:
– Điều trị tăng huyết áp.
– Giảm nguy cơ tử vong do suy giảm chức năng thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
– Điều trị suy tim.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn, có thể uống bất kỳ khi nào.
– Nên uống vào thời gian cố định trong ngày để tránh quên liều, ảnh hưởng hiệu quả điều trị.
Liều dùng
Liều lượng dùng theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều tham khảo như sau:
– Tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng liều đến 2 viên/lần/ngày, nếu cần tăng đến 4 viên/lần/ngày.
+ Người trên 75 tuổi, giảm thể tích nội mạch, bệnh nhân suy gan/thận: Liều khởi đầu 40mg/lần/ngày.
– Suy tim: Liều khởi đầu 40mg/lần/ngày. Có thể tăng đến 2 viên/lần, ngày 2 lần khi có dung nạp.
– Người bệnh sau nhồi máu cơ tim:
+ Có thể dùng khởi đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có lâm sàng ổn định, với liều 20mg/lần, ngày 2 lần.
+ Nếu dung nạp tốt, có thể gấp đôi liều trong vài tuần tiếp theo đến 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
+ Bệnh nhân suy gan: Liều tối đa khuyến cáo 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Hạ huyết áp rõ rệt, làm giảm sự tỉnh táo, trụy tuần hoàn, sốc.
– Xử trí: Điều trị phụ thuộc mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, thời điểm uống thuốc. Cần đặt người bệnh nằm ngửa, nhanh chóng bổ sung dịch và nước muối, không lọc máu để điều trị quá liều.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các trường hợp sau:
– Phụ nữ mang thai.
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc trong điều trị cao huyết áp:
– Chưa rõ tần suất:
+ Ngứa, phát ban, quá mẫn, bao gồm cả bệnh huyết thanh.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, Hemoglobin, Hematocrit,
+ Hạ Natri máu, tăng Kali huyết thanh, viêm mạch, phù mạch.
+ Đau cơ, suy thận, tăng Creatinin, tăng men gan, Bilirubin.
– Ít gặp: Ho, chóng mặt, đau bụng, mệt mỏi.
Tác dụng phụ khi dùng ở bệnh nhân suy tim, sau nhồi máu cơ tim:
– Chưa rõ tần suất:
+ Giảm tiểu cầu, tăng Kali, hạ Natri, tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan, tăng Ure máu.
+ Phát ban, ngứa, đau cơ, suy nhược, mệt mỏi.
+ Quá mẫn, kể cả bệnh huyết thanh.
+ Viêm mạch.
– Thường gặp:
+ Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
+ Chóng mặt, chóng mặt tư thế.
– Ít gặp:
+ Ngất, nhức đầu, chóng mặt.
+ Suy tim, ho, phù mạch.
+ Tăng kali máu.
+ Nôn, tiêu chảy.
+ Suy thận cấp, tăng nồng độ Creatinin huyết thanh.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với những thuốc sau vì cảnh báo những nguy cơ có thể gặp phải:
– Thuốc chống loạn thần: Valsartan làm tăng độc tính và tăng có hồi phục nồng độ thuốc chống loạn thần. Không khuyến cáo dùng đồng thời.
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali, các thuốc làm tăng nồng độ Kali: Valsartan có thể làm tăng nồng độ Kali trong huyết tương, thận trọng khi dùng kết hợp.
– Các thuốc NSAIDs làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Valsartan, ngoài ra các NSAIDs còn gây suy giảm chức năng thận, tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
– Không thấy có tương tác ý nghĩa của Valsartan với Cimetidin, Warfarin, Furosemid, Indomethacin, Hydrochlorothiazide, Amlodipine và một số thuốc khác.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ thông tin các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc có thể gây độc tính cho thai nhi như chậm hóa cốt sọ, suy thận ít nước ối, trẻ sinh ra bị suy thận, tăng Kali máu, hạ huyết áp khi dùng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai trên 3 tháng. Không dùng cho các đối tượng này.
– Thuốc thải trừ qua sữa mẹ, có thể gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, ngừng cho con bú hoặc ngừng uống thuốc khi cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chú ý khi dùng cho người hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
– Bệnh nhân suy thận hay suy tim nặng có thể gặp tình trạng tăng Urê máu và Creatinin huyết thanh,thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận (rất hiếm).
– Nếu phát hiện mang thai, nên ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Osarstad 80 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại hệ thống nhà thuốc tây trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau, chênh lệch phụ thuộc vào từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời nhận được sự tư vấn tận tình từ các dược sĩ có chuyên môn, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Osarstad 80 có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi đánh giá những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả tăng huyết áp, suy tim và cả nhồi máu cơ tim.
– Có đặc điểm nổi bật là không gây ho như một số thuốc hạ huyết áp khác.
Nhược điểm
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Có thể gây tăng Ure máu, Creatinin huyết thanh khi dùng ở người mắc bệnh suy tim nặng hoặc suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.