Thuốc Pantocid 20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Pantoprazol 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Pantoprazol trong công thức
– Pantoprazol là dẫn chất benzimidazol, có tác dụng ức chế bơm proton H+/K+ ATPase, do đó ức chế giai đoạn cuối của sự sản xuất acid dạ dày.
– Đối với hầu hết các trường hợp bệnh nhân, thuốc giảm các triệu chứng đau dạ dày trong vòng 2 tuần.
– Thuốc có thể tác động lên sự bài tiết acid dạ dày cơ bản và kích thích.
Chỉ định
Thuốc Pantocid 20 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Dự phòng loét dạ dày ruột kết khi dùng liên tục thuốc NSAIDs.
– Điều trị dài ngày và dự phòng tái phát viêm thực quản trào ngược.
– Điều trị triệu chứng trào ngược nhẹ như ợ nóng, ợ chua, mất tiếng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với một ít nước, không nhai hay nghiền viên.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Dự phòng loét dạ dày ruột kết khi dùng liên tục thuốc NSAIDs: 1 viên/lần/ngày.
– Điều trị dài ngày và dự phòng tái phát viêm thực quản trào ngược:
+ 1 viên/lần/ngày.
+ Có thể tăng liều lên đến 2 viên/lần/ngày nếu bệnh tái phát, sau đó có thể giảm về liều 1 viên/lần/ngày.
+ Thời gian điều trị dài hạn không quá 1 năm, sau đó cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
– Điều trị triệu chứng trào ngược nhẹ như ợ nóng, ợ chua, mất tiếng:
+ 1 viên/lần/ngày.
+ Các triệu chứng được cải thiện từ 2-4 tuần. Đối với viêm thực quản, điều trị 4 tuần. Nếu các triệu chứng bệnh không cải thiện sau 4 tuần, có thể điều trị thêm 4 tuần nữa.
– Bệnh nhân suy gan: 1 viên/lần/ngày. Cần giám sát enzym gan nếu điều trị dài hạn. Nếu enzym gan tăng phải ngừng thuốc ngay.
– Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy thận, người cao tuổi.
– Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi do tính an toàn chưa được thiết lập.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể gây nhịp tim hơi nhanh, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn, giãn mạch.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ bất lợi cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất.
+ Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
– Quá mẫn hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Không dùng đồng thời với atazanavir.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi.
+ Mày đay, ban da.
+ Đau cơ, đau khớp.
+ Khô miệng, đầy hơi, buồn nôn, nôn, táo bón, ỉa chảy, đau bụng.
– Ít gặp:
+ Suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, choáng váng.
+ Tăng enzym gan.
+ Ngứa.
– Hiếm gặp:
+ Toát mồ hôi, khó chịu, phản vệ, phù ngoại biên.
+ Viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, ợ hơi.
+ Mất ngủ, ngủ gà, kích động hoặc ức chế, ảo giác, dị cảm.
+ Liệt dương, bất lực.
+ Đái ra máu, viêm thận kẽ.
+ Giảm natri máu.
+ Viêm gan, vàng da, tăng triglycerid.
+ Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
+ Trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng, ban dát sẩn.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp:
– Giảm hấp thu của các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH như itraconazol, ketoconazol.
– Atazanavir: Giảm sinh khả dụng của atazanavir.
– Các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym P450.
– Warfarin, phenprocoumon: Thay đổi thời gian đông máu.
– Methotrexat: Có thể xảy ra đau cơ nặng và đau xương.
Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật đã quan thấy độc tính nhẹ trên bảo thai. Kinh nghiệm dùng thuốc trên phụ nữ mang thai còn hạn chế. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Chỉ được dùng khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng khi thực sự cần thiết, cân nhắc kỹ lợi ích – nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng thuốc, một vài tác dụng phụ như chóng mặt, nhìn mờ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Pantocid 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng, tránh tiền mất tật mang, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, tư vấn tận tình, giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dự phòng và điều trị đau dạ dày hiệu quả.
– Dạng viên thuận tiện cho sử dụng và bảo quản.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Tương tác với một số thuốc khác khi dùng đồng thời.
– Khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.