Thuốc Vinsolon 40mg (hộp 10 lọ) là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ thuốc tiêm bột đông khô + ống dung môi.
Dạng bào chế
Thuốc tiêm bột đông khô.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ
Ống dung môi pha tiêm:
– Benzyl alcohol 9mg.
– Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Là một glucocorticoid tổng hợp thuộc dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon. –
– Tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch:
+ Chống viêm do làm giảm sản xuất, giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm gây viêm như histamin, prostaglandin, leucotrien… Vì vậy làm giảm các triệu chứng ban đầu của quá trình viêm. Đồng thời ức chế các bạch cầu liên kết vào các thành mạch bị tổn thương và di chuyển, lưu trú các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó. Do đó mà các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương, làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
+ Ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Cơ chế do: ức chế tác dụng độc của các phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây ra viêm mạch dị ứng ở da. Nó tác động lên lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid giúp giảm quá trình viêm da tiếp xúc do dị ứng. Bên cạnh đó là ngăn cản các lympho bào T, cùng với các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Khả năng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Bệnh da liễu: Bệnh hồng ban đa dạng nặng (hay còn gọi là hội chứng Stevens – Johnson).
– Bệnh dị ứng: Hen phế quản, sốc phản vệ, viêm mũi dị ứng theo mùa mạn tính nặng, phù mạch thần kinh.
– Bệnh đường ruột: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
– Bệnh đường hô hấp: Hít phải dịch dạ dày, bệnh lao tiềm tàng hoặc tiến triển (kết hợp với hóa trị liệu chống lao thích hợp).
– Bệnh thần kinh:
+ Đợt cấp của bệnh đa xơ cứng (MS) dạng tái phát – thuyên giảm.
+ Phù não thứ phát do khối u não.
– Các bệnh khác: Viêm màng não do lao (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), thải ghép.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường tiêm: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch. Thông thường tiêm tĩnh mạch thích hợp cho các tình trạng khẩn cấp.
– Chuẩn bị dung dịch tiêm: Hút toàn bộ lượng dung môi vào lọ bột đông khô, lắc đến khi bột thuốc tan hoàn toàn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều ban đầu có thể lên đến 500 mg.
+ Trong điều trị thải ghép cần dùng liều 1 g/ngày.
+ Có thể kéo dài trong khoảng 48 – 72 giờ cho đến khi bệnh nhân ổn định. Nếu điều trị kéo dài có thể tăng phản ứng phụ trầm trọng hơn.
– Trẻ em:
+ Liều cao để điều trị các bệnh huyết học, thấp khớp, suy thận, da.
+ Liều được khuyến cáo: 30 mg/kg/ngày, tối đa là 1 g/ngày.
+ Điều trị các phản ứng thải ghép, tiêm liều 10 – 20 mg/kg/ngày cho đến 3 ngày, tối đa là 1 g/ngày.
+ Điều trị hen, một liều 1 – 4 mg/kg/ngày trong 1 – 3 ngày.
– Bệnh nhân cao tuổi:
+ Chưa có dữ liệu về giảm liều cho người cao tuổi.
+ Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng corticosteroid cho người cao tuổi.
+ Trong quá trình điều trị, giám sát lâm sàng nên được thực hiện.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Gây độc tính cấp và rối loạn chuyển hóa glucocorticoid (rất hiếm gặp). Làm nặng hơn các bệnh từ trước như rối loạn điện giải, nhiễm trùng, viêm loét đường tiêu hóa, tiểu đường, phù nề…
+ Dùng lặp đi lặp lại với liều cao gây hoại tử gan, tăng amylase.
+ Tiêm tĩnh mạch liều cao gây chậm nhịp tim, loạn nhịp thất.
+ Liều thường xuyên lặp đi lặp lại kéo dài: hội chứng Cushing.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Vinsolon 40mg (hộp 10 lọ) không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Nhiễm nấm toàn thân, ngoại trừ điều trị kháng khuẩn gây phù não ở bệnh sốt rét.
– Dùng đường tiêm nội tủy.
– Dùng vắc xin sống ở những bệnh nhân sử dụng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
– Trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh do thuốc có chứa alcol benzylic.
– Bệnh nhân dị ứng với protein sữa bò.
Tác dụng không mong muốn
Cần thận trọng các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng như sau:
– Thường gặp:
+ Tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
+ Hội chứng Cushing.
+ Giữ natri, giữ nước.
+ Phản ứng tâm thần như: rối loạn tình cảm (bao gồm kích thích, hưng phấn, chán nản và không ổn định tâm trạng, sự phụ thuộc thuốc và suy nghĩ tự tử), rối loạn giấc ngủ, các phản ứng thần kinh (bao gồm cả hưng cảm, ảo giác và tâm thần phân liệt), rối loạn hành vi, dễ cáu gắt, lo âu…
+ Đục thủy tinh thể dưới bao.
+ Tăng huyết áp.
+ Loét dạ dày tá tràng (nguy cơ thủng loét dạ dày và xuất huyết loét dạ dày).
+ Phù ngoại biên, bầm máu, teo da (da mỏng), mụn trứng cá.
+ Chậm phát triển (ở trẻ em), loãng xương, yếu cơ.
+ Chậm chữa lành vết thương.
+ Giảm kali máu (mất kali).
– Không biết:
+ Nhiễm trùng cơ hội, sự tái phát của bệnh lao tiềm tàng.
+ Bệnh Sarcoma Kaposi.
+ Tăng bạch cầu.
+ Quá mẫn cảm với thuốc: phản vệ có/không có suy tuần hoàn, ngừng im, co thắt phế quản.
+ Suy tuyến yên (bao gồm ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận).
+ Hội chứng cai thuốc (như sốt, đau cơ, đau khớp, ngứa da, đau đớn, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt sần và sụt cân).
+ Giảm dung nạp glucose, nhiễm toan, rối loạn lipid máu, các khối u dưới da (lipoma) hoặc ngoài màng cứng, tăng nhu cầu sử dụng insulin (hoặc các thuốc hạ đường huyết sử dụng theo đường uống ở người bị tiểu đường), tăng urê máu, tăng cảm giác thèm ăn (gây tăng cân).
+ Tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị (hay là tăng áp lực nội sọ lành tính), chóng mặt, đau đầu, co giật, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức.
+ Tăng nhãn áp, đợt cấp của bệnh do virus hoặc nấm mắt, suy giác mạc, mỏng giác mạc, phù gai thị cùng với tổn thương thần kinh thị giác.
+ Suy tim sung huyết ở người bệnh nhạy cảm, loạn nhịp tim.
+ Hạ huyết áp, huyết khối.
+ Nấc cụt.
+ Xuất huyết dạ dày, thủng ruột, viêm tụy, bệnh tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, viêm phúc mạc, viêm thực quản gây loét, viêm thực quản, nhiễm Candida thực quản, đau bụng, đầy bụng.
+ Viêm gan, tăng enzym gan.
+ Phù mạch, giảm hoặc tăng sắc tố da, phát ban, ban xuất huyết, vận da, rậm lông.
+ Hoại tử xương, ban đỏ, ngứa, mề đay, gãy xương bệnh lý, suy nhược cơ bắp, bệnh cơ, bệnh khớp do thần kinh, đau khớp, đau cơ.
+ Kinh nguyệt không đều, vô kinh.
+ Chóng mặt, phản ứng tại chỗ tiêm, mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng cai nghiện.
+ Sau khi điều trị kéo dài nếu giảm liều quá nhanh corticosteroid nguy cơ suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
+ Tăng alanin aminotransferase (ALT, SGPT) và aspartat aminotransferase (AST, SGOT), tăng phosphatase kiềm, tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbohydrat, calci nước tiểu tăng, ức chế các phản ứng để kiểm tra da.
+ Vỡ gân (đặc biệt là các gân Achilles).
+ Gãy xương sống (gãy xương cột sống).
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các chất ức chế CYP3A4 như các thuốc macrolid kháng khuẩn (troleandomycin), kháng khuẩn (isoniazid, nước bưởi): Làm gia tăng nồng độ trong huyết tương của methylprednisolon, cần điều chỉnh liều để tránh ngộ độc.
– Các chất cảm ứng CYP3A4 như thuốc kháng sinh chống lao (rifampicin), thuốc chống co giật (phenobarbital, phenytoin): Làm giảm nồng độ trong huyết tương của methylprednisolon, cần tăng liều nếu cần thiết.
– Các chất gây ức chế CYP3A4 (và cơ chất) như thuốc chống nôn (aprepitant, fosaprepitant), thuốc chống nấm… làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của corticosteroid.
– Các chất ức chế protease như indinavir, ritonavir… làm tăng nồng độ trong huyết tương của corticosteroid.
– Ciclosporin: Gây co giật.
– Thuốc chống đông máu đường uống: Nên được giảm sát khi dùng do Methylprednisolon làm thay đổi tác dụng của thuốc này.
– Thuốc kháng cholinergic (thuốc chẹn thần kinh cơ): Gây bệnh cơ cấp tính.
– Thuốc kháng cholinergic: Làm giảm tác dụng của thuốc này.
– Thuốc điều trị đái tháo đường: Tăng nồng độ glucose trong máu, điều chỉnh thuốc này khi cần thiết.
– Các chất ức chế aromatase (aminoglutethimid): làm trầm trọng thêm các rối loạn nội tiết gây ra khi dùng glucocorticoid kéo dài.
– Thuốc chống viêm không steroid NSAIDs (aspirin liều cao): Gây tăng tỷ lệ xuất huyết tiêu hóa và viêm loét và tăng độ thanh thải aspirin liều cao gây giảm nồng độ salicylat. Ngừng dùng thuốc methylprednisolon làm tăng nồng độ salicylat, từ đó tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat.
– Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: Làm hạ kali máu. Nên theo dõi nồng độ kali huyết một cách chặt chẽ. Vì vậy, Corticosteroid đối kháng tác dụng của thuốc lợi tiểu.
– Amphotericin B, xanthen, hoặc các thuốc chủ vận beta: Có thể hạ kali máu.
– Thuốc hạ huyết áp: Corticosteroid đối kháng tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.
– Glycosid tim: Tăng nguy cơ hạ kali máu.
– Mifepriston: Tác dụng của corticosteroid có thể giảm 3 – 4 ngày sau khi dùng thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc không qua được nhau thai. Nhưng chưa có nghien cứu đầy đầy đủ khi sử dụng trên đối tượng này. Chỉ sử dụng khi đánh giá giwuxa lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết một lượng nhỏ vào trong sữa mẹ. Cân nhắc khi sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mệt mỏi, rối loạn thị giác, chóng mặt, chóng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên dùng thuốc trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Có thể che dấu các triệu chứng của nhiễm trùng và xuất hiện nhiễm trùng mới.
– Cần tránh tiếp xúc với bệnh thủy đậu, bệnh sởi do tăng nhạy cảm với nấm và nhiễm trùng.
– Không tiêm vaccin sống ở người bị suy giảm miễn dịch.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị lao do làm bệnh bùng phát.
– Chú ý các tác dụng phụ trong khi dùng thuốc như phản ứng dị ứng, ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng, rối loạn tâm thần… Vì vậy, thận trọng khi dùng cho người bị nhược cơ, người bị động kinh, có yếu tố nguy cơ tim mạch, bệnh nhân đái tháo đường, suy giáp.
– Thuốc có chứa alcol benzylic không dùng quá 90 mg/kg/ngày cho trẻ còn bú và rẻ nhỏ dưới 3 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Vinsolon 40mg (hộp 10 lọ) giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam. Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vinsolon 40mg (hộp 10 lọ) có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả trong việc giảm viêm và ức chế miễn dịch ở nhiều bệnh lý khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.