Thuốc Aprovel 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sanofi Winthrop Industrie.
Quy cách đóng gói
Hộp 9 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Irbesartan 300mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Aprovel 300mg
Tác dụng của Irbesartan trong công thức
– Irbesartan là chất đối kháng chọn lọc với thụ thể angiotensin II (AT1) nên ngăn angiotensin II gắn lên thụ thể trên mạch máu, ức chế tác dụng của angiotensin II qua trung gian AT1 và làm giãn mạch máu, hạ huyết áp. Nồng độ trong huyết tương của renin và angiotensin II tăng lên, đồng thời giảm nồng độ aldosteron.
– Irbesartan có tác dụng làm hạ huyết áp mà ít ảnh hưởng đến nhịp tim. Tác dụng hạ áp duy trì ít nhất trong 24h sau uống thuốc. Sau khi ngừng điều trị, huyết áp dần trở về mức ban đầu và chưa có hiện tượng huyết áp dội ngược.
– Irbesartan ở liều 300mg làm chậm quá trình xuất hiện protein trong nước tiểu lâm sàng và làm giảm tiến triển của bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp II.
Chỉ định
Thuốc Aprovel 300mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
– Bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường mắc kèm tăng huyết áp và có xét nghiệm thấy chức năng thận suy giảm.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ thông tin chi tiết trong hướng dẫn sử dụng và tuân theo chỉ định bác sĩ để biết cách dùng thuốc, liều lượng đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dành cho đối tượng người trưởng thành.
– Dùng đường uống cùng với cốc nước đầy. Có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
– Nên uống cùng 1 thời điểm giữa các ngày dùng thuốc. Phải uống thuốc đủ thời gian, không tự ý dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Aprovel 300mg được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Bệnh nhân tăng huyết áp:
+ Liều thông thường: 150mg (½ viên)/lần/ngày.
+ Có thể tăng lên liều 300mg (1 viên)/lần/ngày tùy theo mức độ tăng huyết áp.
– Bệnh nhân tăng huyết áp đi kèm đái tháo đường tuýp II:
+ Dùng liều duy trì để bảo vệ thận: 300mg (1 viên)/lần/ngày.
+ Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được sau 4-6 tuần.
+ Ở bệnh nhân > 75 tuổi, đang thẩm tách máu khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Khi quên 1 liều thuốc, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi dùng liều 900mg/ngày trong 8 ngày trên người trưởng thành chưa ghi nhận độc tính.
– Các biểu hiện được cho là do quá liều irbesartan gây nên là: Tụt huyết áp, làm nhanh/chậm nhịp tim.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần gặp ngay cho bác sĩ để có cách xử lý kịp thời.
+ Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu nên cần theo dõi bệnh nhân để điều trị triệu chứng và nâng cao sức khỏe.
+ Có thể sử dụng than hoạt hoặc rửa dạ dày. Thẩm tách máu không có tác dụng với Irbesartan.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Aprovel 300mg đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Irbesartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Mang thai trong 3 tháng đầu.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải đối với thuốc Aprovel 300mg bao gồm:
Khi nghiên cứu lâm sàng:
– Rất thường gặp: Tăng nồng độ kali trong xét nghiệm máu đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường và bệnh thận.
– Thường gặp:
+ Choáng váng, mệt mỏi, buồn nôn và nôn.
+ Xét nghiệm thấy tăng nồng độ creatinin kinase.
+ Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường với bệnh thận: Choáng váng hoặc tụt huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi; đau khớp hoặc cơ; giảm protein trong hồng cầu (hemoglobin).
– Không thường gặp:
+ Tăng nhịp tim, đau ngực, đỏ bừng mặt, ho.
+ Tiêu chảy, khó tiêu/ợ nóng.
+ Suy giảm chức năng tình dục.
Sau khi thuốc lưu hành:
– Hiếm gặp: Vàng da (vàng da hoặc trắng con mắt).
– Chưa rõ tần suất:
+ Đau đầu, chóng mặt, rối loạn vị giác, kêu vo vo bên tai, vóp mẻ.
+ Đau nhức khớp và cơ.
+ Bất thường chức năng gan, suy chức năng thận, tăng nồng độ kali huyết.
+ Viêm mạch máu nhỏ ở da.
Các phản ứng dị ứng da (phát ban, mề đay), phù mặt, môi/lưỡi sau khi uống Irbesartan khá là hiếm gặp. Nếu bệnh nhân có biểu hiện trên và khó thở cần ngừng dùng thuốc Aprovel 300mg và đưa ngay đến bệnh viện ngay lập tức.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Aprovel 300mg với các thuốc/ thức ăn dùng cùng.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc (kể cả thuốc không kê đơn), thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Thuốc Aprovel 300mg có thể gây nguy hiểm cho thai nhi nên hạn chế dùng trong các tháng đầu và không được dùng nếu thai nhi từ 3 tháng trở lên.
+ Nếu có thai hoặc đang có thể có thai, bác sĩ sẽ khuyên nên chuyển sang thuốc khác để thay thế.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Cần thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu trong trường hợp mới bắt đầu hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
+ Thuốc không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Đặc biệt đối với trẻ sơ sinh và thiếu tháng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Tuy nhiên đôi khi có thể xảy ra choáng váng hoặc mệt mỏi. Khi đó nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu trẻ em lỡ nuốt phải viên thuốc cần đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
– Trong tá dược có chứa lactose nên cần báo cáo với bác sĩ trước khi dùng nếu gặp vấn đề liên quan đến dung nạp lactose hoặc các loại đường khác.
– Trước khi dùng thuốc, hãy báo cáo với bác sĩ nếu bệnh nhân gặp các tình trạng:
+ Có bệnh lý ở tim và thận.
+ Tiêu chảy hoặc nôn mửa nhiều.
+ Sắp làm phẫu thuật hoặc được gây mê.
+ Bị bệnh thận do đái tháo đường. Trong trường hợp này bệnh nhân cần được xét nghiệm máu thường quy, đo nồng độ kali máu khi chức năng thận kém.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Aprovel 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Aprovel 300mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 145.000VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Aprovel 300mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc vừa có tác dụng hạ huyết áp vừa có tác dụng bảo vệ chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp mắc kèm đái tháo đường.
– Tác dụng kéo dài nên liều dùng 1 viên/ngày hạn chế quên liều.
– Giá thành hợp lý với nhiều đối tượng.
– Ít tương tác với thuốc dùng cùng.
Nhược điểm
– Không sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Nhiều tác dụng không mong muốn, trong đó có một số tác dụng phụ nghiêm trọng cần theo dõi y khoa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.