Thuốc Coumadine 2mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bristol-Myers Squibb.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Warfarin 2mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Warfarin
– Thuộc nhóm Courmarin chống đông máu kháng vitamin K.
– Cơ chế: Ngăn cản sự hoạt động của vitamin K nên ngăn chặn sự tổng hợp các yếu tố đông máu như prothrombin, anti hemophilla B, proconvertin, stuart-prower.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị ngắn hạn: Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, khởi đầu điều trị với heparin.
– Dự phòng huyết khối cho người đối tượng phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
– Nhồi máu cơ tim cấp: Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ chữa trị tiêu cục huyết khối.
– Dự phòng bệnh dài hạn:
+ Người bệnh huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi tái phát.
+ Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch, bao gồm rung thất, thay van tim, nghẽn mạch não, người bệnh thiếu máu cục bộ thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành như nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm uống: Tuân theo chỉ định của bác sĩ, uống vào một thời điểm nhất định trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều đầu tiên: 5-10 mg/ngày trong 2 này đầu, sau đó đình chỉnh dựa vào kết quả của INR. Người cao tuổi dùng liều thấp hơn.
– Nếu cần chống đông nhanh thì sử dụng heparin trong ngày đầu tiên theo đường tiêm tĩnh mạch, hoặc dưới da.
– Có thể điều trị đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau khi đã dùng heparin.
– Liều duy trì: Đa số dùng liều 2-10 mg/ngày. Thời gian phụ thuộc từng đối tượng. Thường điều trị cho đến khi nguy cơ tắc mạch đã qua.
– Trong khi điều trị cần giám sát PT/IRN định kỳ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Phải dùng vào thời điểm chỉ định trong ngày.
+ Nếu quên một liều phải bù ngay tức khắc trong ngày.
+ Không uống gấp đôi lượng thuốc cùng một thời điểm.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chảy máu hoặc tăng nguy cơ chảy máu
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Tạm ngừng sử dụng Warfarin. Nếu cần thiết có thể thay toàn bộ máu hoặc truyền huyết thanh mới. Uống hoặc tiêm 5-10 mg vitamin K.
Chống chỉ định
Thuốc Coumadine 2mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh không chịu hợp tác tốt (không chịu tuân thủ các chỉ định của bác sĩ).
– Huyết áp cao ác tính.
– Rối loạn cầm máu nặng, chứng phân mỡ, bệnh gan nặng, xơ gan.
– Suy thận nặng.
– U, loét đường tiêu hóa, đường niệu sinh dục (dễ làm xuất huyết).
– Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương.
– Nhưng một số người bệnh nếu cần vẫn được sử dụng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp: Chảy máu.
– Ít gặp: Tiêu chảy, rụng tóc, ban đỏ.
– Hiếm gặp: Hoại tử da, viêm mạch.
– Lưu ý:
+ Nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng, kể cả đe dọa tính mạng, là do liều lượng không phù hợp với thời gian prothrombin (thời gian Quick). Do đó, đối với người bệnh điều trị bằng warfarin cần theo dõi liên tục thời gian prothrombin là điều tuyệt đối cần thiết.
+ Trước khi bắt đầu chữa trị, lúc nào cũng phải loại trừ nguy cơ xuất huyết thực thể, như loét hoặc u ở đường tiêu hóa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Phải rất thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc chống đông máu đường uống:
+ Thuốc làm tăng tác dụng của warfarin: Amiodaron, tamoxifen, tolbutamid, triclofos, phenformin, phenylbutazon, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, urokinase, vitamin E, vaccin chống cúm, amitryptylin/nortriptylin, sulfonamid (như sulfaphenazol, sulfinpyrazon), steroid làm đồng hóa, azapropazon, bezafibrat, cefamandol, cloral hydrat, cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, phenyramidol, quinidin, latamoxef, metronidazol, miconazol, salicylat, erythromycin, dextrothyroxin, dipyridamol, feprazon, glucagon, co- trimoxazol, danazol, dextropropoxyphen, neomycin, oxyphenbutazon.
+ Thuốc làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin: corticoid, phenytoin, ACTH.
+ Thuốc làm giảm tác dụng của warfarin: Rượu (nghiện rượu), aminoglutethimid, vitamin K, barbiturat, spironolacton, sucralfat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, griseofulvin, rifampicin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được hàng rào nhau thai có thể gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, xuất huyết hoặc thai chết lưu. Sử dụng trong thai kỳ còn làm tăng xuất huyết trong 6 tháng cuối thai kỳ. Khuyến cáo không được sử dụng. Nếu cần thuốc chống đông nên sử dụng heparin vì không đi qua nhau thai.
– Bà mẹ cho con bú: Không bài tiết qua sữa mẹ nên có thể dùng trong giai đoạn cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu cần hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
Lưu ý đặc biệt khác
– Một vài yếu tố có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: như chế độ ăn uống, môi trường sống.
– Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, sốt, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp. Người cao tuổi dễ có khả năng bị chấn thương nặng (như gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở khoang khớp và các mô dưới da, có nguy cơ làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.
– Các yếu tố gây tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều cho phù hợp: Những người bị sút cân, ăn thiếu vitamin K, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận.
– Tác dụng của warfarin bị vitamin K làm đảo ngược.
– Các yếu tố có thể cần phải tăng liều duy trì: Tăng cân, tiêu chảy, nôn, sử dụng nhiều vitamin K, chất béo và một số thuốc. Cần làm các xét nghiệm cần thiết khi thay đổi dạng bào chế thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Coumadine 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Coumadine 2mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 200.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 190.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam. Đội ngũ dược sĩ của chúng tôi sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của quý khách về sản phẩm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Coumadine 2mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Tác dụng chống đông máu hiệu quả.
Nhược điểm
– Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi phối hợp với bất cứ thuốc nào khác.
– Cần tuyệt đối tuân thủ chế độ liều dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.