Thuốc tiêm Maxapin 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc gồm các thành phần:
– Cefepim 1g dưới dạng Cefepim HCl.
– Tá dược L-arginin vừa đủ.
Tác dụng của thuốc tiêm Maxapin 1g
Tác dụng của hoạt chất Cefepim
– Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 4, phổ kháng khuẩn rộng với tác dụng diệt khuẩn.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp mucopeptid nên làm gián đoạn quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn của Cefepim bao gồm: Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Enterobacteriaceae, Staphylococcus (trừ S. aureus kháng methicillin), Streptococcus.
Chỉ định
Thuốc tiêm Maxapin 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn vừa và nặng:
– Nhiễm khuẩn hô hấp.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu trên và dưới (có hoặc chưa có biến chứng).
– Nhiễm khuẩn da – mô mềm.
– Nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn mật.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Sốt giảm bạch cầu.
– Viêm màng não ở trẻ em (trừ nguyên nhân do Listeria monocytogenes).
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, các y bác sĩ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút), tiêm bắp sâu, tiêm vào bộ ống dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền.
– Thuốc Maxapin 1g có thể pha trong nước cất pha tiêm hoặc với hầu hết các dung môi pha tiêm truyền thông thường như Natri clorid 0,9%; Dextrose 5% hoặc 10%; Ringer lactat + dextrose 5%, Natri lactat M/6).
– Không pha chung với các kháng sinh khác trong cùng 1 ống tiêm hoặc cùng 1 bộ dịch truyền. Không tiêm cùng vị trí với các thuốc tiêm khác khi dùng cùng lúc.
– Cách pha thuốc:
+ Tiêm tĩnh mạch: Pha 1 lọ thuốc Maxapin 1g trong 10ml nước cất pha tiêm.
+ Tiêm bắp: Pha 1 lọ thuốc Maxapin 1g trong 2,4ml nước cất pha tiêm.
– Độ ổn định sau khi pha: Dung dich Cefepim tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp sau khi pha ổn định trong 24h khi để ở 25±3 độ C và 7 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ 5±3 độ C.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Độ dài mỗi đợt điều trị phụ thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn và đáp ứng của bệnh nhân.
*Người lớn và trẻ em > 40kg:
– Nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500mg – 1g/lần, mỗi liều cách nhau 12h.
– Các nhiễm khuẩn khác:
+ Ở mức độ nhẹ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1g/lần mỗi 12h.
+ Ở mức độ nặng (nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn da và mô dưới da): Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 12h.
– Sốt giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8h.
– Nhiễm khuẩn ổ bụng nặng: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 12h, kết hợp thêm Metronidazol.
* Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi và < 40kg hoặc trẻ em > 12 tuổi và nặng < 40kg:
– Viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, da và cấu trúc da: 50mg/kg mỗi 12h.
– Viêm màng não, giảm bạch cầu kèm sốt, nhiễm khuẩn huyết: 50mg/kg mỗi 8h, đợt điều trị kéo dài 7-10 ngày.
*Trẻ em 1-2 tháng tuổi: 30mg/kg mỗi 8h hoặc 12h.
*Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
*Người suy thận:
– Hiệu chỉnh liều nếu hệ số thanh thải creatinin < 30ml/phút.
– Có lọc máu: Cuối mỗi đợt thẩm tách máu cần bổ sung 1 liều Cefepim như liều ban đầu.
– Thẩm phân phúc mạc liên tục: Sử dụng liều như khuyên cáo nhưng giãn khoảng cách đưa liều là 48h/1 liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không xảy ra trường hợp quên liều.
Quá liều: Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
– Lọc máu thận hoặc thẩm phân máu qua màng bụng để loại bỏ thuốc. Trong 3h lọc máu có thể lấy đi 68% lượng Cefepim trong cơ thể.
– Điều trị các triệu chứng khác nếu có.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Maxapin 1g đối với bệnh nhân quá mẫn với Cefepim hay bất kỳ kháng sinh Cephalosporin khác.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc dung nạp khá tốt nên các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Một số tác dụng ngoại ý được báo cáo là:
– Rối loạn tiêu hóa.
– Đau đầu, chóng mặt,
– Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm tĩnh mạch.
– Phản ứng quá mẫn (hiếm gặp).
– Thay đổi huyết học (thoáng qua).
Trong quá trình sử dụng, khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay có báo cáo về tương tác giữa thuốc tiêm Maxapin 1g với các thuốc dùng cùng như sau:
– Furosemid: Dùng cùng lúc sẽ gây điếc cho bệnh nhân.
– Các tác nhân khử: Khi sử dụng trong thời gian điều trị với Cefepim sẽ làm dương tính giả xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
Bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Maxapin 1g và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ khi mang thai nhưng cần cân nhắc kỹ lợi ích – nguy cơ gây hại cho thai nhi và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.
– Phụ nữ cho con bú:
Cefepim được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ và gây các ảnh hưởng:
+ Gây khó khăn khi thực hiện nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ có sốt cao.
+ Tác động trực tiếp đến trẻ.
+ Thay đổi hệ vi khuẩn chí trong đường ruột của trẻ.
Thuốc vẫn có thể được chỉ định dùng cho phụ nữ cho con bú nhưng cần theo dõi trẻ khi mẹ dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần kiểm tra tiền sử dị ứng kháng sinh penicillin, cephalosporin trước khi dùng thuốc.
– Cần giám sát bệnh nhân chặt chẽ, nhất là khi có hiện tượng tiêu chảy do có thể xảy ra viêm đại tràng giả mạc.
– Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm như Candida, Enterococcus.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc chưa sử dụng được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc tiêm Maxapin 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở một số nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy từng thời gian. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 100.000VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Maxapin 1g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Là kháng sinh phổ rộng nên tác dụng diệt khuẩn hiệu quả trên nhiều nhiễm khuẩn khác nhau.
– Có thể sử dụng trên nhiều đối tượng.
– Thuốc chưa bị nhiều vi khuẩn sinh đề kháng.
– Thuốc dung nạp tốt nên ít gây tác dụng phụ nguy hiểm.
Nhược điểm
– Hạn chế sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành cao nên là bài toán kinh tế nếu cần sử dụng trong thời gian dài.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.