Thuốc Lyrasil 80mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ x 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Tobramycin (dưới dạng Tobramycin sulfat) 80mg.
– Tá dược vừa đủ 2 ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Tobramycin
– Là một kháng sinh nhóm aminoglycosid được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces tenebrarius.
– Có tác dụng diệt khuẩn.
– Cơ chế chưa biết đầy đủ nhưng có thể là do ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm nhờ gắn không thuận nghịch vào các tiểu đơn vị 30S và 50S của ribosom vi khuẩn. Từ đó gây chết vi khuẩn.
Chỉ định
– Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng được xác định vi khuẩn gây bệnh hoặc nghi ngờ gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn khác nhạy cảm, nhất là ở bộ phận tiết niệu.
– Phối hợp với một kháng sinh khác được để điều trị một số nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
+ Nhiễm khuẩn sinh dục – tiết niệu.
+ Nhiễm khuẩn đường mật.
+ Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
+ Nhiễm khuẩn da, phần mềm, bao gồm cả bỏng.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (như viêm phổi, viêm tiểu phế quản, viêm phế quản).
+ Nhiễm khuẩn xương, khớp.
+ Nhiễm khuẩn cấp tính phổi gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa ở bệnh nhân xơ nang.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm.
– Hoặc dùng để truyền tĩnh mạch. Lúc này cần pha loãng mỗi liều trong 50 – 100 ml dung dịch tiêm NaCl 0,9% hoặc glucose 5% để thu được nồng độ không vượt quá 1 mg (base)/ml. Trong trường hợp sử dụng cho trẻ em, cần pha loãng với thể tích nhỏ hơn theo tỷ lệ tương ứng. Thực hiện truyền chậm trong vòng 20 – 60 phút nhằm tránh chẹn thần kinh cơ.
– Thời gian điều trị không nên vượt quá 7 ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Liều thường dùng 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều mỗi 8 giờ/lần hoặc cho 1 lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn nặng: Dùng liều 5 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ mỗi 6 – 8 giờ/lần hoặc cho 1 lần/ngày. Ngay khi các triệu chứng lâm sàng cho phép tạm ổn định cần giảm liều dùng xuống còn 3 mg/kg/ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: liều 2 – 3 mg/kg/ngày, tiêm bắp 1 lần.
– Nhiễm khuẩn phổi do Pseudomonas aeruginosa ở bệnh nhân xơ nang: Liều khởi đầu 10 – 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Tiếp theo điều chỉnh liều dựa trên nồng độ tobramycin trong huyết thanh.
Trẻ em:
– Nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh:
Liều lượng nên cách xa nhau (> 24 giờ/lần) thực hiện tiêm tĩnh mạch trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch:
+ Trẻ sơ sinh < 32 tuần tuổi sau tắt kinh: dùng 4 – 5 mg/kg, cách 36 giờ/lần.
+ Trẻ sơ sinh > 32 tuần tuổi sau tắt kinh: tiêm 4 – 5 mg/kg, cách 24 giờ/lần.
Liều lượng chia làm nhiều liều/ngày, thực hiện tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch:
+ Trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi: dùng 2 mg/kg, cách 12 giờ/lần.
+ Trẻ sơ sinh 7 – 28 ngày tuổi: dùng 2 – 2,5 mg/kg, cách 8 giờ/lần.
– Nhiễm khuẩn huyết, viêm thận bể thận cấp, viêm màng não và các nhiễm khuẩn thần kinh trung ương khác, viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, nhiễm khuẩn đường mật: Phác đồ điều trị cần chia nhiều liều/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút:
+ Trẻ nhỏ 1 tháng tuổi – 12 tuổi: dùng 2 – 2,5 mg/kg, cách 8 giờ/lần.
+ Trẻ em 12 – 18 tuổi: dùng 1 mg/kg, cách 8 giờ/lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: dùng tối đa 5 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, mỗi 6 – 8 giờ/lần (giảm xuống 3 mg/kg/ngày ngay khi có thể).
Phác đồ 1 liều/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch:
+ Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: Liều khởi đầu 7 mg/kg, tiếp theo điều chỉnh tùy theo nồng độ tobramycin huyết thanh.
– Nhiễm khuẩn phổi do Pseudomonas aeruginosa ở trẻ em bị xơ nang:
Phác đồ điều trị chia nhiều liều/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút:
+ Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: dùng 8 – 10 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều nhỏ.
Phác đồ 1 liều/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút:
+ Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: Liều khởi đầu 10 mg/kg (tối đa dùng 660 mg), thêm đó điều chỉnh tùy theo nồng độ tobramycin huyết thanh.
Bệnh nhân suy thận:
Trong trường hợp suy thận, khoảng cách giữa các liều phải tăng lên.
– Suy thận nặng, bản thân liều cũng phải giảm.
+ Liều lượng phụ thuộc vào nồng độ tobramycin huyết thanh khi suy thận.
+ Tránh thực hiện phác đồ 1 lần/ngày (phác đồ liều cao) cho người suy thận có Clcr < 20 ml/phút.
+ Nếu dùng phác đồ thông thường (nhiều liều/ngày) liều lượng như sau:
Clcr > 60 ml/phút: mỗi liều cách nhau 8 giờ/lần.
Clcr 40 – 60 ml/phút: mỗi liều cách nhau 12 giờ/lần.
Clcr 20 – 40 ml/phút: mỗi liều cách nhau 24 giờ/lần.
Clcr 10 – 20 ml/phút: mỗi liều cách nhau 48 giờ/lần.
Clcr < 10 ml/phút: mỗi liều cách nhau 72 giờ/lần.
+ Phác đồ liều cao (1 liều/ngày hoặc trên 1 ngày): mỗi liều cách nhau 48 giờ/lần cho người suy thận có Clcr 30 – 50 ml/phút và điều chỉnh liều lượng theo nồng độ thuốc huyết thanh.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần phải điều chỉnh liều. Nhưng cần giám sát nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Mức độ nghiêm trọng liên quan đến liều, tuổi, chức năng thận, lượng dịch trong cơ thể, dùng các thuốc khác không. Đặc tính có thể xảy ra khi dùng thuốc trên 10 ngày, liều trên 5mg/kg/ngày, ở trẻ em với liều trên 7,5mg/kg/ngày hoặc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận mà liều lượng chưa được điều chỉnh phù hợp.
+ Bệnh nhân cao tuổi bị suy thận, người bị giảm thể tích, người đang dùng các thuốc khác gây độc thân hoặc có độc đối với dây thần kinh sọ thứ 8 có khả năng bị hoại tử ống thận cấp tính, độc tính thính giác và tiền đình.
+ Triệu chứng chóng mặt, ù tai, hoa mắt, xanh xao, phong bế thần kinh cơ và liệt hô hấp.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Lyrasil 80mg/2ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng phụ phụ thuộc theo liều, quan trọng nhất là độc tính ở thận và ở cơ quan thính giác. Vì vậy, người có chức năng thận suy yếu có nguy cơ cao và cần phải điều chỉnh liều tương ứng với chức năng thận.
– Thần kinh trung ương: lú lẫn, mất định hướng, ngủ lịm, chóng mặt, choáng váng, sốt, nhức đầu.
– Da: viêm da tróc, mày đay, ngứa, ban da.
– Nội tiết và chuyển hóa: giảm calci, kali, magnesi và/hoặc natri huyết thanh.
– Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
– Huyết học: thiếu máu, tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu.
– Gan: tăng ALT, tăng LDH, tăng AST, tăng bilirubin.
– Tại chỗ: đau tại chỗ tiêm.
– Tai: tổn thất thính giác, nặng tai, tiếng lùng bùng trong tai, ù tai, độc tính với cơ quan thính giác, độc tính với tai (tiền đình).
– Thận: trụ – niệu, tăng BUN, protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, giảm niệu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc khác gây độc cơ quan thính giác và thận: Làm tăng độc tính của các aminoglycosid.
– Thuốc chẹn thần kinh-cơ: Sẽ bị phong bế thần kinh cơ và gây liệt hô hấp.
– Tránh dùng đồng thời với vắc xin BCG, gali nitrat.
– Tăng tác dụng/độc tính:
+ Acid ethacrynic, Furosemid: Tăng nồng độ tobramycin trong huyết tương và mô, tăng độc tính ở tại và/hoặc ở thận.
+ Cefotaxim: Tăng nồng độ phospho trong huyết tương.
+ Indomethacin: Gây độc ở tại và độc ở thận/rối loạn chức năng thận.
+ Cidofovir, cisplatin, cyclosporin, lysin: Gây rối loạn chức năng thận hoặc tăng nguy cơ gây độc ở thận.
+ Bumetanid, carboplatin, piretanid: Gây độc ở tai.
+ Tacrolimus: Có tác dụng hợp lực và tăng thêm suy chức năng thận.
+ Capreomycin, vancomycin: Tăng thêm độc tính ở tai, gây độc ở tai, gây độc ở thận.
– Tăng độc tính của các chất tương tác:
+ Các chất phong bế thần kinh cơ không khử cực, succinylcholin, natri colistimethat: Gây ức chế hô hấp, ngạt, liệt hô hấp.
+ Magnesi clorid: Gây yếu thần kinh cơ.
– Giảm tác dụng của các chất tương tác:
+ Vắc xin thương hàn sống: Giảm đáp ứng miễn dịch.
+ BCG: Giảm tác dụng trong nhiễm khuẩn bàng quang hoặc tiêm chủng.
+ Các penicilin: Giảm hiệu lực của các aminoglycosid.
-Tác dụng đối kháng với neostigmin và pyridostigmin.
– Warfarin và phenindion: Tobramycin được biết có thể làm tăng tác dụng của những thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể qua nhau thai và tập trung ở thận thai nhi. Điều này có thể gây điếc bẩm sinh cả hai bên tại không hồi phục. Vì vậy, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và đã cân nhắc lợi hại thật cẩn thận trong những tình trạng đe dọa tính mạng hoặc bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có tác dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Tobramycin có tiết vào sữa mẹ, do đó khuyến cáo không cho con bú khi đang dùng thuốc hoặc không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ nhức đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tác dụng không mong muốn của aminoglycosid (bao gồm tobramycin) có mối quan hệ liều, do đó phải thận trọng sử dụng đúng liều, điều trị tiêm không được vượt quá 7 ngày.
– Trước và trong khi điều trị hải đánh giá chức năng thận.
– Để tối ưu hóa liều dùng và tránh nhiễm độc, phải theo dõi nồng độ tobramycin trong huyết thanh.
– Thận trọng aminoglycosid ở người cao tuổi do nguy cơ nhiễm độc tại và thân thường xảy ra nhất. Cần giảm liều lượng.
– Không nên dùng aminoglycosid cùng với một thuốc có nguy cơ gây độc cho tai (như cisplatin), các thuốc lợi tiểu mạnh độc cho tai (như furosemid). Nên sử dụng 2 thuốc càng xa nhau càng tốt.
– Trong khi điều trị, chú ý đo nồng độ đỉnh và đáy của thuốc trong huyết thanh.
– Theo dõi thính giác, tiền đình và chức năng thận ở bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ bị suy giảm chức năng thận. Tobramycin làm tăng khả năng độc về thính giác khi dùng chung cephalosporin. Người ta đã nghiên cứu và chứng minh được không phải nồng độ đỉnh cao gây ra độc tính với cơ quan thính giác, thận mà liên quan đến diện tích dưới đường cong chứ không phải đỉnh đường cong. Do đó dùng 1 liều duy nhất/ngày tiêm tĩnh mạch tốt hơn là dùng liều chia nhỏ.
– Trẻ sơ sinh chỉ điều trị tobramycin khi mắc bệnh nặng đe dọa tính mạng.
– Cần theo dõi nồng độ calci, magnesi và natri máu, nhất là ở bệnh nhân bị suy thận.
– Ở người bị bỏng nặng, dược động học bị thay đổi có nguy cơ giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh. Vì vậy liều dùng nên được tính toán dựa trên nồng độ thuốc đo được.
– Thận trọng ở người bị rối loạn cơ như chứng nhược cơ nặng, hội chứng liệt rung Parkinson do thuốc làm nghiêm trọng hơn tình trạng yếu cơ.
– Sự phong bế thần kinh cơ và liệt hô hấp nếu tiêm tĩnh mạch nhanh các aminoglycosid. Tình trạng ngưng thở thứ phát kéo dài cần xem xét ở người được gây mê đang dùng thuốc chẹn thần kinh cơ (như decamethonium, succinylcholin, tubocurarin) hoặc đang nhận truyền máu citrat ồ ạt. Tình trạng phong bế thần kinh cơ có thể hồi phục khi dùng muối calci.
– Nếu có sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, cần thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp.
– Trong thuốc có chứa tá dược natri disulfit thận trọng dùng thuốc do nguy cơ gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Lyrasil 80mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lyrasil 80mg/2ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả trong điều trị nhiều trường hợp nhiễm khuẩn nặng khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Tương tác nghiêm trọng với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.