Thuốc Zopylas 4mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Acid zoledronic 4 mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Acid zoledronic
– Là một bisphosphonat tổng hợp thuộc nhóm dẫn xuất imidazol.
– Tương tự như các chất pyrophosphat, Acid zoledronic có ái lực cao với hydroxyapatit của xương. Có tác dụng ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương, đồng thời ức chế sự tạo thành và hòa tan các tinh thể hydroxyapatit. Vì vậy có tiềm năng ức chế quá trình khoáng hóa xương.
– Acid zoledronic ức chế hoạt tính của các tế bào hủy xương, đồng thời giải phóng calci từ các khối u. Vì vậy làm giảm calci máu.
– Ở người tăng calci máu do khối u ác tính, nó làm giảm nồng độ calci và phospho huyết và tăng bài xuất các chất này ra nước tiểu.
– Acid zoledronic có tác dụng ức chế tiêu xương nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tạo xương, khoáng hóa hoặc gây độc tính cơ học của xương. Ngoài ra còn có đặc tính kháng u, góp phần trong việc điều trị di căn vào xương.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị tăng calci máu do khối u ác tính.
– Di căn xương do ung thư hoặc bị tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương.
– Bệnh Paget xương.
– Dự phòng và điều trị loãng xương (ở nam giới lớn tuổi, phụ nữ sau mãn kinh, loãng xương do dùng corticoid)
Cách dùng
Cách sử dụng
– Pha loãng 5 ml dung dịch chứa 4 mg acid zoledronic với 100 ml dung dịch natri clorid 0,9 % hoặc glucose 5 %. Thực hiện truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút.
– Rút một lượng thể tích thích hợp để được lượng thuốc tương ứng từ dung dịch acid zoledronic 4 mg/5 ml như sau:
+ 4,4 ml cho liều 3,5 mg.
+ 4,1 ml cho liều 3,3 mg.
+ 3,8 ml cho liều 3 mg.
Lượng dung dịch được rút ra đem pha loãng trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 5%.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Tăng calci máu do khối u ác tính:
+ Dùng một liều đơn 4 mg, dùng lặp lại sau ít nhất 7 ngày (nếu thấy cần thiết).
+ Liều tối đa 4 mg/lần vì sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên thận.
– Di căn xương do ung thư: Sử dụng một liều đơn 4 mg, truyền tĩnh mạch 3 – 4 tuần/lần.
– Đau tủy xương: Liều 4 mg, cách 3 – 4 tuần/lần.
+ Đồng thời bổ sung calci 500 mg (uống) và polyvitamin chứa 400 đvqt vitamin D.
– Bệnh Paget xương: Dùng một liều đơn 5 mg. Để giảm nguy cơ giảm calci máu do acid zoledronic, cần được bổ sung 1,5 g calci/ngày (750 mg x2 lần/ngày hoặc 500 mg x 3 lần/ngày) và 800 đvqt vitamin D/ngày, nhất là trong 2 tuần đầu tiên sau khi điều trị bằng acid zoledronic.
– Điều trị loãng xương (sau mãn kinh, do corticoid): Một liều đơn 5 mg x 1 lần/1 năm.
– Dự phòng loãng xương sau mãn kinh: 5 mg, truyền tĩnh mạch cách 2 năm/lần.
– Điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa vào nồng độ Creatinin:
+ Clcr > 60 ml/phút: 4 mg (không cần chỉnh liều).
+ Clcr 50 – 60 ml/phút: 3,5 mg.
+ Clcr 40 – 49 ml/phút: 3,3 mg.
+ Clcr 30 – 39 ml/phút: 3 mg.
+ Clcr < 30 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng.
Trẻ em từ 1 tuổi đến 17 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng của tình trạng giảm calci máu.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Có thể truyền calci qua đường tĩnh mạch. Đồng thời theo dõi chức năng thận vì acid zoledronic có thể gây suy thận.
Chống chỉ định
Thuốc Zopylas 4mg/5ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Giảm calci máu.
– Phụ nữ mang thai, cho con bú.
– Độ thanh thải creatinin Clcr < 30 ml/phút, suy thận cấp.
– Đang điều trị bằng một bisphosphonat khác.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Giảm phosphat máu, thiếu máu.
+ Hội chứng giả cúm (bao gồm đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ).
+ Đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc.
+ Rối loạn tiêu hóa, rung nhĩ, suy thận (hiếm khi suy thận cấp).
– Ít gặp:
+ Chán ăn, rối loạn vị giác, giảm huyết áp, khó thở.
+ Ho, thay đổi cảm giác, run cơ, lo lắng.
+ Khô miệng, viêm miệng, đau ngực, tăng huyết áp.
+ Rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, tăng cân, huyết niệu, protein niệu.
+ Ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút.
+ Phản ứng quá mẫn (như phù mạch), suy nhược, phù ngoại vi, phản ứng tại chỗ tiêm.
+ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm kali huyết, giảm magnesi huyết.
– Hiếm gặp:
+ Chậm nhịp tim, lú lẫn, tăng K+, tăng Na+ máu, viêm màng mạch và viêm củng mạc.
+ Giảm toàn thể huyết cầu, gãy xương đùi không điển hình, hoại tử xương hàm.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc lợi niệu quai, kháng sinh nhóm aminoglycosid: Gây tác dụng hiệp đồng làm tăng nguy cơ giảm Ca máu.
– Các thuốc có độc tính với thận, các thuốc chống viêm không steroid, thalidomid: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên thận.
– Không được trộn lẫn với dung dịch calci, các dung dịch tiêm truyền có chứa cation hóa trị 2 như dung dịch Ringer lactat.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Trong những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc vào xương thai nhi nhiều hơn vào xương của mẹ, do đó có thể gây hại cho thai (bao gồm bất thường hệ xương hoặc các bất thường khác) có thể gặp phải ngay cả khi người mẹ có thai sau khi tất điều trị. Những điều tác động tới sự phát triển của thai như: Thời gian từ khi ngừng bisphosphonat đến khi thụ thai, loại bisphosphonat dùng để điều trị và đường dùng của thuốc còn đang được nghiên cứu. Vì vậy, không nền dùng cho phụ nữ có thai. Với phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên sử dụng thuốc tránh thai trong khi điều trị bằng acid zoledronic.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được lưu giữ ở xương trong thời gian dài nên không sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt và nhìn mờ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước và sau khi điều trị bằng acid zoledronic, phải bảo đảm cho cơ thể có đủ nước do thiếu nước trong cơ thể dễ làm tổn thương thận.
– Acid zoledronic tác động đến calci nhiều hơn các bisphosphonat khác, nguy cơ gây giảm calci nặng dẫn đến tetany hay dị cảm. Cần điều trị hiện tượng giảm calci máu và điều chỉnh các yếu tố liên quan chuyển hóa xương hoặc muối khoáng (bao gồm suy tuyến cận giáp, rối loạn hấp thu, cắt đoạn ruột non, phẫu thuật tuyến giáp, phẫu thuật tuyến cận giáp…) trước khi dùng thuốc ở người bị tăng calci máu do khối u ác tính.
– Kiểm soát nồng độ các chất điện giải, magnesi, calci, phosphat máu ở những người này. Nếu có giảm nồng độ các chất trên, thiếu hụt vitamin D phải bổ sung trước khi điều trị .Thiếu hụt vitamin D phải được điều trị trước khi bắt đầu cho acid zoledronic. – Các triệu chứng của đau xương nghiêm trọng (nguy cơ dẫn đến yếu xương), đau cơ, đau khớp được báo cáo.
– Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng.
– Chú ý các tác dụng phụ có thể gặp trong khi điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Zopylas 4mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Zopylas 4mg/5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả trong điều trị có khối u ác tính gây tăng calci máu, paget xương và bệnh di căn xương do bệnh đa u tủy xương, tổn thương xương…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, người suy chức năng thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.