Thuốc Modolix Inj. 300 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ thuốc + 1 lọ dung môi.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
– Mỗi lọ có chứa: Glutathione 300mg.
– Ống dung môi chứa nước cất pha tiêm 3ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Glutathione
– Là một peptid nội sinh có khả năng chống oxy hóa và thực hiện các chức năng trao đổi chất khác.
– Vì vậy được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau như giảm mức độ độc tính trên thấy kinh của các thuốc hóa trị xạ trị.
– Glutathione cũng đã được sử dụng trong điều trị xơ hóa phổi tự phát và rối loạn mạch máu ngoại biên. Do nó là chất chống oxy hóa ngoại bào có ý nghĩa quan trọng trong phổi.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh khi tiến hành xạ trị với tia X hoặc sử dụng các hoá chất điều trị ung thư như cisplatin, cyclophosphamid, carboplatin, oxaplatin, 5-fluorouracil.
– Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân.
– Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan gây ra bởi virus B, C, D và gan nhiễm mỡ.
– Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý do rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
+ Cải thiện các chỉ số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp người bệnh kéo dài khoảng cách đi bộ để không cảm thấy đau ở người bị tắc động mạch chi dưới.
+ Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành bao gồm acetylcholin, nitroglycerin, người có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.
+ Cải thiện bệnh thiếu máu ở người lọc máu do suy thận mãn.
– Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện, đái tháo đường không phụ thuộc insulin, viêm tụy cấp.
– Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới.
– Hỗ trợ điều trị cho người bệnh bị xơ phổi vô căn hoặc bệnh nhân HIV/AIDS có mắc các bệnh lý hô hấp có sự thiếu hụt glutathione.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, theo đường khí dung.
– Pha dung dịch:
+ Tiêm tĩnh mạch chậm: Với nước cất pha tiêm.
+ Tiêm bắp: Pha với nước cất pha tiêm hoặc NaCl 0,9%.
+ Theo đường khí dung: Pha trong dung dịch nước cất pha tiêm hoặc nước muối sinh lý, sau đó xông hít nhờ máy xông mũi họng.
– Khuyến cáo dùng ngay sau khi pha, và chỉ dùng trong 24 giờ nếu để ngăn mát từ 2-8 độ C do Glutathione rất dễ bị oxy hóa.
– Không được trộn với bất cứ dung dịch nào khác.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Theo đường tiêm truyền tĩnh mạch:
– Hỗ trợ làm giảm độc tính khi hóa trị và xạ trị.
Liều dùng: 2 – 3 g/m2 thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút ngay trước khi truyền hóa chất hoặc xạ trị.
– Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Dùng cùng với các thuốc điều trị ngộ độc thuỷ ngân đặc hiệu như 2,3-dimercaptopropan-1-sulfonat, meso-1,3-dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền gluthation + vitamin C liều cao. Liều thông thường trong đợt cấp: 1,2 – 1,8 g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Liều duy trì: 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục (chỉ số enzym gan trở về mức bình thường).
– Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan gây ra bởi virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: Liều dùng như sau:
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: tiêm tĩnh mạch chậm 0,6 – 2,4 g/lần/ngày đến khi hồi phục.
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan gây ra do virus B, C, D, gan nhiễm mỡ: 1,8 g/ngày.
– Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý do rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
+ Rối loạn mạch ngoại vi: truyền tĩnh mạch 600 mg/lần x 2 lần/ngày,.
+ Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1,2 – 3 g hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300 mg (50 mg với tốc độ 2 ml/phút).
+ Lọc máu do suy thận mạn: tiêm truyền 1,2 g/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu.
– Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm ngay sau phẫu thuật 600 mg, tiếp theo dùng mỗi 6 giờ/lần trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.
– Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 0,6 -1,2 g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, tiếp theo dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 0,6g. – Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: tiêm tĩnh mạch chậm 0,6 – 1,2 g/ngày.
Dùng theo đường tiêm bắp:
– Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: Tiêm bắp trên 2 tháng, tiêm 0,6 g/ngày, cách nhật trong ít nhất 2 tháng.
Dùng theo đường khí dung:
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân xơ phổi vô căn hoặc bệnh nhân HIV/AIDS dùng: 0,6 g/lần x 1-2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Thuốc có tính an toàn cao. Chưa có báo cáo phản ứng bất lợi nào khi dùng quá liều.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Modolix Inj. 300 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Xuất hiện cảm giác đau ở vị trí tiêm bắp.
– Rất hiếm gặp phản ứng dị ứng như nổi mẩn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác có thể xảy ra.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có bằng chứng về suy giảm sinh sản hoặc gây quái thai. Chỉ sử dụng khi cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài xuất vào sữa mẹ nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Modolix Inj. 300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Modolix Inj. 300 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng chống oxy hóa cao, giúp hỗ trợ hiệu quả nhiều trường hợp nhiễm độc.
– Không gây tương tác với thuốc khác.
Nhược điểm
– Gây đau khi tiêm bắp.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.