Thuốc tiêm Menison Inj 40mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ + 01 ống dung môi 1ml.
Dạng bào chế
Thuốc bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ bột đông khô có chứa:
– Methylprednisolon natri succinat tương đương 40mg Methylprednisolon.
– Tá dược vừa đủ.
Mỗi ống dung môi có chứa:
– Alcol benzylic 8.8mg.
– Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Methylprednisolon là Glucocorticoid, có công dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
– Hoạt chất ít gây phù hơn so với Prednisolon và có hiệu quả chống viêm cao hơn Prednisolon tới 20%. 4mg Methylprednisolon có tác dụng tương đương với 20mg hydrocortison.
– Methylprednisolon natri succinat có hoạt tính sinh học tương tự Methylprednisolon.
Chỉ định
Thuốc tiêm Menison Inj 40mg được dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần chống viêm, giảm miễn dịch để điều trị các bệnh như:
– Lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch.
– Phản ứng dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ.
– Viêm quanh động mạch nốt, viêm động mạch thái dương, thiếu máu tan máu, hen phế quản, giảm bạch cầu hạt.
– Các bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, u lympho, bệnh leukemia cấp tính.
– Hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Có thể tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.
– Chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Dùng với liều tham khảo sau:
– Người lớn:
+ Điều trị bổ trợ cho các trường hợp viêm, dị ứng nặng nguy hiểm tính mạng: Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong tối thiểu 30 phút. Có thể nhắc lại sau 4 – 6 giờ cho đến 48 giờ.
+ Viêm khớp dạng thấp không đáp ứng với các điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1g/ngày trong 1 – 4 ngày hoặc 1 g/tháng trong 6 tháng.
+ Lupus ban đỏ: 1 g/ngày trong 3 ngày. Nếu các triệu chứng của bệnh không cải thiện sau 1 tuần hoặc tình trạng của người bệnh đòi hỏi, cần tiêm nhắc lại.
+ Cơn hen nặng ở người bệnh nội trú: Tiêm tĩnh mạch 60 – 120 mg/lần, cứ 6 giờ/lần, sau khi ổn định cơn hen cấp, chuyển sang dùng liều uống 32 – 48 mg/ngày, giảm dần liều và có thể ngừng thuốc trong 10 ngày – 2 tuần.
+ Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Tiêm tĩnh mạch 1 g/ngày trong 3 ngày, điều trị trong ít nhất 6-8 tuần.
+ Tiêm tĩnh mạch 1g để dự phòng biến chứng tan máu trước khi truyền máu cho người bệnh thiếu máu tan máu.
+ Dị ứng nặng, tiến triển nhanh trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch 125mg/lần, cách 6 giờ/lần.
+ Ung thư giai đoạn cuối: Tiêm tĩnh mạch 125mg/lần cho tới 8 tuần.
+ Xơ cứng nhiều cơ quan nhưng không đáp ứng với điều trị chuẩn: Tiêm tĩnh mạch 1 g/ngày trong 3 – 5 ngày. Nếu các triệu chứng của bệnh không cải thiện sau 1 tuần hoặc tình trạng của người bệnh đòi hỏi, cần tiêm nhắc lại.
+ Phù do viêm tiểu cầu thận, viêm thận do lupus ban đỏ không đáp ứng với điều trị chuẩn: 30 mg/kg cách 2 ngày trong 4 ngày hoặc 1g/ngày trong 3, 5 hoặc 7 ngày.
+ Hội chứng thận hư nguyên phát: Liều ban đầu 0,8 – 1.6 mg/kg trong 6 tuần, giảm dần liều trong 6-8 tuần sau đó.
+ Các chỉ định khác: Liều khởi đầu 10 – 500 mg tiêm tĩnh mạch tùy từng trường hợp. Nếu liều < 250mg cần tiêm tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu là 5 phút, nếu dùng > 250mg, cần tiêm tiêm tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu là 30 phút
– Trẻ em: Giảm liều tùy mức độ bệnh, không dùng thấp hơn 0,5 mg/kg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc được tiêm bởi các nhân viên y tế, do đó hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: Hội chứng Cushing, loãng xương khi dùng kéo dài. Tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể gặp phải nếu dùng liều cao dài ngày.
– Xử trí: Cần tạm ngừng hoặc ngưng hẳn việc dùng thuốc .
Chống chỉ định
Không dùng thuốc tiêm Menison Inj 40mg cho các đối tượng sau:
– Nhiễm khuẩn nặng, ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Thương tổn do virus, nấm hoặc lao.
– Đang dùng Vaccin virus sống.
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc có thể gặp phải:
– Thường gặp:
+ Dễ bị kích động, mất ngủ.
+ Rậm lông, đau khớp, tiểu đường, chảy máu cam, đục thủy tinh thể, glocom.
+ Tăng cảm giác ngon miệng, khó tiêu.
– Ít gặp:
+ Phù, tăng huyết áp.
+ Co giật, loạn tâm thần, chóng mặt, nhức đầu, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, u giả ở não.
+ Teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, mụn trứng cá, phản ứng quá mẫn.
+ Ức chế trục tuyến yên – thượng thận, hội chứng Cushing, chậm lớn, không dung nạp đường, nhiễm kiềm, giảm Kali máu, giữ nước, giữ Natri, tăng Glucose máu, chậm lớn.
+ Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
+ Loét dạ dày, nôn, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy, viêm loét thực quản.
Báo cho bác sĩ các phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc tiêm Menison Inj 40mg có thể gây tương tác với một số thuốc sau:
– Ảnh hưởng đến chuyển hóa của thuốc lợi tiểu giảm Kali, Ciclosporin, Erythromycin, Ketoconazol, Phenobarbital, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, làm giảm tác dụng của các thuốc này.
– Methylprednisolon làm tăng đường huyết trong cơ thể, do đó cần dùng Insulin cao hơn để ổn định đường huyết.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Dùng điều trị dài ngày cho bà bầu có nguy cơ giảm thể trọng ở trẻ sơ sinh. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
– Có thể sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường ở trẻ, cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác. Thận trọng khi dùng ở các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho những trường hợp sau:
+ Người bị tiểu đường, loãng xương, loét dạ dày – tá tràng, tăng huyết áp, rối loạn tâm thần.
+ Bệnh nhân mới nối thông mạch máu, suy tim.
+ Trẻ dưới 18 tuổi.
– Ngừng thuốc đột ngột khi đang dùng dài ngày hoạt có stress có thể xảy ra suy tuyến thượng thận cấp.
– Nên dùng cho người cao tuổi với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
– Không nên ngừng thuốc đột ngột mà cần giảm liều dần dần.
– Có thể dự phòng loét dạ dày tá tràng bằng các thuốc kháng H2-histamin.
– Cần bổ sung Calci để dự phòng nguy cơ loãng xương.
– Thuốc gây ức chế miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
– Có thể dùng bổ sung Methylprednisolon ở người bệnh sắp được phẫu thuật do đáp ứng với thuốc bị giảm bởi ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc tiêm Menison Inj 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau.
Để đảm bảo hàng chất lượng tốt, chính hãng, hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua số Hotline. Đội ngũ dược sĩ của Dược Điển Việt Nam sẵn sàng cung cấp các thông tin chi tiết của sản phẩm và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Chúng tôi cam kết giao hàng nhanh chóng, thanh toán bảo mật.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc tiêm Menison Inj 40mg có tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm trước khi quyết định sử dụng. Để trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả chống viêm nhanh chóng.
– Giảm nguy cơ biến chứng khi dùng cho người bệnh thiếu máu tan máu trước khi truyền máu.
Nhược điểm
– Dùng kéo dài có nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
– Thuốc có nguy cơ gây giảm thể trọng ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc trong thời gian mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.