Thuốc 3BTP là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén phân tán.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Vitamn B1 (Thiamin nitrat) 100mg.
– Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 200mg.
– Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 200mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Vitamin B1: Cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat, thực hiện các chu trình chuyển hóa của cơ thể khác. Khi thiếu hụt có thể gây bệnh beri beri, hội chứng bệnh não Werrnicke, ảnh hưởng tới hệ thần kinh ngoại biên, tiêu hóa và tim mạch.
– Vitamin B6: Khi vào cơ thể được biến đổi để tham gia vào các phản ứng chuyển hóa của cơ thể như glucid, protein và phosphat. Đồng thời tổng hợp GABA – chất dẫn truyền thần kinh và hemoglobin.
– Vitamin B12: Cần thiết để tái tạo tế bào, tổng hợp nucleoprotein và myelin, tham gia quá trình tạo hồng cầu bình thường và các phản ứng khác của cơ thể. Nếu thiếu hụt gây tổn thương hệ tiêu hóa, thiếu máu hồng cầu to, và hệ thần kinh gây thoái hóa sợi trục và cả đầu dây thần kinh
Chỉ định
Thuốc 3BTP được dùng cho những trường hợp sau:
– Thiếu vitamin B1, B6, B12.
– Điều trị giải độc do nghiện rượu.
– Hội chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Hiệu quả của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, do đó có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau: Uống 1 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng dùng vitamin B6 liều cao và dài ngày có nguy cơ tiến triển bệnh thần kinh cảm giác với dấu hiệu như mất điều hòa, tê cóng chân.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc 3BTP không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Không dùng chung với Levodopa.
– Tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
– U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô với tốc độ sinh trưởng cao khiến u tiến triển.
– Người bệnh có cơ địa dị ứng (như hen, eczema).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo như:
– Vitamin B6: Khi điều trị bằng liều nhỏ thường không gây độc, nhưng với liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) nguy cơ gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ nhẹ như dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Ngừng thuốc giúp hồi phục tình trạng này mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng. Khi thấy các phản ứng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
– Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng phụ như sốc phản vệ, ngứa, đỏ da, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay.
– Vitamin B1: Phản ứng gây độc rất hiếm, thường là kiểu dị ứng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Levodopa: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa trong bệnh Parkinson. Tuy nhiên điều này không ảnh hưởng với chế phẩm là hỗn hợp levodopa- carbidopa hoặc levodopa- benserazid.
– Phenytoin và phenobarbiton: Nồng độ của những thuốc này trong máu ở một số người bệnh có thể bị giảm khi phối hợp.
– Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt tình trạng trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
– Thuốc tránh thai uống: Làm tăng nhu cầu về vitamin B6.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sản phẩm chứa vitamin cần thiết cho cơ thể nên có thể dùng cho đối tượng này. Tuy nhiên cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh gây độc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên uống liều cao và kéo dài do vitamin B6 với liều 200mg/ngày dài ngày có thể làm cho các bệnh về thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng hơn. Thuốc còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
– Thuốc có chứa lactose, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc 3BTP giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc 3BTP hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 130.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 120.00 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc 3BTP có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị thiếu hụt vitamin nhóm B, giải độc do nghiện rượu, chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh.
– Có thể dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn, đặc biệt khi dùng vitamin B6 quá liều.
– Thận trọng khi dùng chung với một số thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.