Thuốc Lexomil Roche là thuốc gì?
Nhà sản xuất
F. Hoffmann-La Roche Ltd – Pháp.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Bromazepam 6mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Bromazepam
Làm tăng khả năng thấm của ion Cl vào màng tế bào thần kinh bằng cách kết hợp với các thụ thể benzodiazepine trên tế bào thần kinh GABA sau synap. Ngoài ra, bromazepam còn tăng cường ức chế GABA. Từ đó có hiệu quả tăng cực và ổn định tế bào thần kinh.
Chỉ định
Thuốc Lexomil Roche được sử dụng cho các trường hợp:
– Rối loạn lo âu từ vừa đến nặng.
– Rối loạn hệ tiêu hóa, tim mạch, tiết niệu và hô hấp do căng thẳng.
– Điều trị chứng mất ngủ trong thời gian ngắn.
– Điều trị các rối loạn tâm thần thực thể.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Liều thông thường: 1,5-3mg/lần x 3 lần/ngày.
– Trường hợp bệnh nặng: 6-12mg/lần x 2-3 lần/ngày.
Liều dùng thuốc được thay đổi tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng người.
– Với trẻ em nhẹ cân: 0,1-0,3mg/kg.
– Bệnh nhân suy nhược: Liều ban đầu tối đa 3mg/ngày chia làm nhiều lần.
– Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan nên được dùng liều thấp hơn so với liều thông thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Thường gây ra yếu cơ, ngủ sâu, an thần hoặc trở nên kích động.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể rửa dạ dày và hoặc dùng Anexate (flumazenil) để giải độc.
Chống chỉ định
Thuốc Lexomil Roche không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với bromazepam, nhóm benzodiazepin hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
– Suy hô hấp nghiêm trọng, bao gồm cả bệnh tắc nghẽn đường thở mãn tính.
– Suy gan nặng.
– Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
– Bệnh nhược cơ.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng có thể gặp một số phản ứng sau:
– Trạng thái lú lẫn, rối loạn cảm xúc.
– Bồn chồn, kích động, cáu gắt, hung hăng, ảo tưởng, tức giận, ác mộng, ảo giác, rối loạn tâm thần.
– Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, giảm tỉnh táo, mất điều hòa.
– Cận thị.
– Rối loạn tiêu hóa.
– Các phản ứng trên da.
– Yếu cơ.
– Mệt mỏi.
– Suy hô hấp.
– Suy tim có thể dẫn tới ngừng tim.
….
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng bromazepam với:
– Các thuốc ức chế CYP450 (kháng sinh nhóm macrolid, thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế protease HIV, thuốc chẹn kênh calci): Do làm tăng tác dụng của các chất ức chế này.
– Disulfiram hoặc cimetidine: Hai chất này làm tăng nồng độ bromazepam trong huyết tương.
– Các chất ức chế thần kinh (như rượu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm,…): Làm nặng thêm bệnh trầm cảm.
– Thuốc giảm đau, gây mê: Gây tăng hưng phấn thần kinh trung ương.
– Thuốc chống co giật: Làm thay đổi nồng độ bromazepam trong huyết t
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ thời kỳ mang thai. Để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết rõ bromazepam có tiết vào sữa người mẹ hay không. Vì vậy, cần cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng ngoại ý như rối loạn tâm thần, mệt mỏi có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Để đảm bảo an toàn, chỉ nên tham gia các hoạt động này trong trường hợp cơ thể tỉnh táo.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với các trường hợp:
+ Người bị nhược cơ nặng do thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này.
+ Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
+ Suy gan, suy thận từ trung bình đến nặng.
+ Bệnh nhân cao tuổi, suy nhược.
+ Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch hoặc mạch máu não.
+ Bệnh nhân tăng nhãn áp.
+ Có tiền sử lạm dụng rượu hoặc ma túy.
– Dùng kéo dài gây ra tình trạng lệ thuộc vào thuốc. Tránh ngưng thuốc đột ngột. Nên giảm dần liều trước khi ngừng hẳn.
– Cần theo dõi nhịp thở, tình trạng tim mạch và tinh thần trong quá trình sử dụng thuốc.
– Kiểm tra định kỳ công thức máu và các chỉ số chức năng gan.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Lexomil Roche giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Lexomil Roche đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 390.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lexomil Roche có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả điều trị cao trong điều trị rối loạn cảm xúc và rối loạn lo âu.
– Có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi.
– Được sản xuất trên công nghệ hiện đại, dây chuyền tiên tiến hàng đầu tại Pháp.
– Viên nén thiết kế nhỏ gọn, dễ uống, tiện lợi khi sử dụng.
Nhược điểm
– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Gây ra một số tác dụng ngoại ý nghiêm trọng, cần theo dõi khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.