Thuốc Leravir là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Ledipasvir (dưới dạng Ledipasvir Copovidon (1:1)) 90mg.
– Sofosbuvir 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Ledipasvir: ức chế HCV nhắm vào protein HCV NS5A – là một protein cần thiết cho cả quá trình sao chép RNA và quá trình lắp ráp các virion HCV.
– Sofosbuvir: ức chế kiểu gen của RNA polymerase phụ thuộc RNA HCV NS5B – là chất cần thiết cho sự nhân lên của virus.
– Vì vậy thuốc tăng hiệu quả tiêu diệt virus gây viêm gan C.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp viêm gan C mãn tính (CHC) loại 1, 3, 4, 5 và 6 ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
Liều dùng
Tham khảo liều như sau:
Viêm gan C mãn tính loại 1, 4,5 và 6:
– Liều khuyến cáo: 1 viên/lần/ngày.
– Thời gian điều trị:
+ Bệnh nhân không xơ gan: trong 8 tuần có thể được xem xét ở những bệnh nhân nhiễm kiểu gen 1 chưa được điều trị trước đó.
+ Bệnh nhân xơ gan còn bù: Phối hợp với ribavirin trong 12 tuần hoặc không có ribavirin trong 24 tuần. Không phối hợp với ribavirin có thể điều trị trong 12 tuần ở người có nguy cơ tiến triển bệnh lâm sàng thấp và có các lựa chọn điều trị tiếp theo.
+ Bệnh nhân sau ghép gan không bị xơ gan hoặc xơ gan còn bù: Phối hợp với ribavirin trong 12 tuần. Hoặc không phối hợp cùng ribavirin thì trong 12 tuần ở người không xơ gan hoặc 24 tuần nếu ở người bị xơ gan. Không phối hợp với ribavirin có thể điều trị trong 12 tuần ở người có thể được xem xét khi không đủ điều kiện hoặc không dung nạp với ribavirin.
+ Bệnh nhân xơ gan mất bù không phân biệt tình trạng cấy ghép: Phối hợp với ribavirin trong 12 tuần. Hoặc không có ribavirin trong 24 tuần khi bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn hoặc không dung nạp với ribavirin.
Viêm gan C mãn tính loại 3:
Bệnh nhân xơ gan còn bù và / hoặc điều trị thất bại trước đó: Phối hợp với ribavirin trong 24 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Liều cao nhất được ghi nhận của ledipasvir và sofosbuvir là 120 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày và liều duy nhất 1.200 mg nhưng không thấy triệu chứng nào được báo cáo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Leravir không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Dùng chung với rosuvastatin.
– Đang dùng thuốc gây cảm ứng mạnh P-glycoprotein (P-gp) trong ruột như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, rifabutin và St. John's wort.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
– Rất phổ biến: Đau đầu, mệt mỏi.
– Phổ biến: Phát ban.
– Tỷ lệ không biết: Phù mạch.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc gây cảm ứng mạnh P-glycoprotein (P-gp) làm giảm đáng kể nồng độ ledipasvir và sofosbuvir trong huyết tương và có thể làm mất tác dụng của thuốc.
– Thuốc kháng axit như nhôm hoặc magie hydroxit; canxi cacbonat, thuốc đối kháng thụ thể H2, thuốc ức chế bơm proton… làm giảm nồng độ của ledipasvir.
– Kháng sinh như Amiodarone gây nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng.
– Digoxin: làm tăng nồng độ digoxin.
– Dabigatran etexilate, thuốc đối kháng vitamin K: tăng nguy cơ chảy máu.
– Thuốc làm giảm HMG-CoA như Rosuvastatin, Pravastatin, các statin khác: tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Nghiên cứu trên động vật không thấy các phản ứng bất lợi. Để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng khi được bác sĩ chỉ định.
– Bà mẹ cho con bú: Ledipasvir được tìm thấy trong sữa chuột, có thể xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào tiềm ẩn lên trẻ. Chỉ dùng khi được bác sĩ chỉ định.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thuốc đồng thời với Sofosbuvir.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở những người đã thất bại với liệu pháp Ledipasvir/Sofosbuvir.
– Thận trọng khi dùng thuốc chung với các thuốc khác.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Leravir giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Leravir đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Leravir có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị viêm gan C mãn tính.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc khác nhau, thận trọng khi phối hợp.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.