Thuốc Miacalcic 50IU/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Novartis Pharma Stein AG.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Calcitonin cá hồi tổng hợp 50IU.
– Tá dược vừa đủ 1 ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Calcitonin cá hồi tổng hợp
– Calcitonin được sản xuất từ cá hồi có tác dụng mạnh hơn và kéo dài hơn so với calcitonin của các loài động vật có vú, có lẽ bởi vì do nó có ái lực cao hơn đối với thụ thể tại vị trí gắn kết.
– Cơ chế tác dụng:
+ Ức chế hoạt động của hủy cốt bào thông qua những thụ thể đặc hiệu, làm giảm rõ rệt quá trình biến dưỡng xương, đưa nó về mức bình thường trong các điều kiện có tăng tốc độ tiêu xương như trong bệnh loãng xương.
+ Giảm đau nguyên phát qua tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương.
– Đạt hiệu quả chỉ sau một liều duy nhất thông qua sự giảm bài tiết hydroxyproline niệu, tăng bài tiết canxi, phospho và natri niệu (giảm tái hấp thu ở ống thận).
– Khi dùng thuốc ngoài đường tiêu hóa lâu dài, nó còn ức chế đáng kể những sinh hóa trong phản ứng biến dưỡng xương như pyridinoline cross links và các men đồng phân của phosphatase kiềm ở xương.
– Thuốc làm giảm tiết dịch dạ dày và dịch tụy ngoại tiết. Vì vậy nó còn có ích trong việc điều trị viêm tụy cấp.
Chỉ định
Thuốc tiêm Miacalcic 50IU/ml được dùng cho những trường hợp sau:
– Loãng xương ở người bệnh mà các phương pháp điều trị thay thế không phù hợp:
+ Loãng xương tiên phát như loãng xương giai đoạn sớm và loãng xương tiến triển ở phụ nữ thời kỳ sau mãn kinh và lão suy ở phụ nữ và nam giới. gây loãng xương.
+ Loãng xương thứ phát như do trị liệu corticosteroid, nằm bắt động.
– Đau xương cùng với hủy xương và/hoặc thiếu xương:
+ Bệnh Paget xương (hay còn gọi là viêm xương biến dạng) chỉ ở những người không đáp ứng với các phương pháp điều trị thay thế hoặc tuân theo các phương pháp điều trị khác không phù hợp.
– Tăng Calci huyết và cơn tăng Calci huyết gây ra bởi:
+ Hủy xương trong người bị khối u thứ phát do ung thư vú, thận, phổi, u tủy và các bệnh ác tính khác.
+ Cường tuyến cận giáp, nằm bất động, ngộ độc vitamin D.
Dùng trong cả trường hợp cấp cứu và điều trị duy trì chứng tăng calci huyết mạn tính, cho đến khi những phương pháp điều trị đặc hiệu có hiệu quả.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng để tiêm dưới da (s.c.), tiêm bắp (i.m.) hoặc truyền tĩnh mạch (i.v.) liên tục.
– Không thích hợp để tiêm bolus tĩnh mạch vì do thuốc có chứa phenol (5 mg/ml) là chất bảo quản.
– Sau khi mở phải dùng ngay và không cất giữ do chứa chất bảo quản.
– Cần kiểm tra bằng mắt thường trước khi điều trị. Không dùng khi dung dịch không trong suốt, không màu, bị vẩn đục, hư hại.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Loãng xương: tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 50IU/ngày hoặc 100IU/ngày hoặc mỗi 2 ngày. Để ngăn ngừa mất khối lượng xương tiến triển nên kết hợp với việc bổ sung đầy đủ calci và vitamin D.
– Đau xương cùng với hủy xương và/hoặc thiếu xương: truyền tĩnh mạch chậm trong nước muối sinh lý liều 100-200IU/ngày. Hoặc khi tiêm bắp, tiêm dưới da cần chia liều trải ra trong ngày cho đến khi đạt kết quả như mong muốn.
– Bệnh Paget: tiêm dưới da hoặc tiêm bắp liều khuyến cáo là 100 IU/ngày hoặc mỗi 2 ngày.
– Tăng Calci huyết:
+ Điều trị cấp cứu: truyền tĩnh mạch liều 5-10 IU/kg/ngày hòa trong 50ml dung dịch nước muối sinh lý, truyền trong ít nhất 6 giờ. Hoặc tiêm tĩnh mạch chậm chia thành 2-4 liều/ngày.
+ Tăng Calci huyết mạn tính: Cần sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể. Dùng 5-10 IU/kg/ngày theo đường tiêm dưới da hoặc tiêm bắp liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều. Nếu cần tiêm quá 2ml thì nên tiêm bắp hoặc tiêm ở nhiều vị trí.
Thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng bệnh nhân.
Người cao tuổi, người suy gan, suy thận: Nhiều bằng chứng không thấy cần đổi liều.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt và chóng mặt phụ thuộc liều dùng đường tiêm.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Miacalcic 50IU/ml không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Đỏ bừng mặt, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác.
+ Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, đau khớp.
– Ít gặp: Rối loạn thị giác, tăng huyết áp, nôn, đau cơ xương khớp.
– Hiếm gặp: Quá mẫn, phát ban toàn thân, đa niệu, phản ứng tại chỗ tiêm, ngứa.
– Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ và dạng phản vệ, sốc phản vệ.
– Có thể gây run.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Lithi: Giảm nồng độ lithi trong huyết tương. Điều chỉnh liều dùng của lithi nếu cần thiết.
– Chế phẩm có chứa calci hoặc vitamin D, bao gồm cả calcifediol và calcitriol: Đối kháng tác dụng với calcitonin. Nên dùng những chế phẩm có chứa calci và vitamin D sau khi dùng calcitonin là 4 giờ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu ở động vật không thấy gây độc cho phôi thai và không có nguy cơ gây quái thai. Có thể thuốc không qua hàng rào nhau thai của động vật. Do vậy, để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa của mẹ hay không. Không nên cho con bú trong giai đoạn này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mệt mỏi, chóng mặt và rối loạn thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của một vài bệnh nhân. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên kiểm tra phản ứng dị ứng trên da trước khi sử dụng do nguy cơ dị ứng toàn thân và phản ứng dạng dị ứng.
– Ở người viêm xương khớp, loãng xương dùng thuốc dài hạn có liên quan đến tỷ lệ mắc khối u ác tính tăng ít so với giả dược.
– Thuốc chứa ít hơn 23mg Na/ml nên được xem là không chứa Natri.
Điều kiện bảo quản
– Nên bảo quản trong tủ lạnh từ 2-8 độ C nhưng không làm đông lạnh.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Miacalcic 50IU/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Miacalcic 50IU/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả chỉ sau liều dùng duy nhất giúp kiểm soát tốt nồng độ Calci trong cơ thể.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.