Thuốc Cefadroxil EG 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên nang có chứa:
– Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefadroxil trong công thức
– Cefadroxil thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1, phát huy công dụng diệt khuẩn dựa vào cơ chế ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
– 90% lượng dược chất được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
– Cefadroxil qua được hàng rào nhau thai, bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp và không qua được dịch não tủy.
– Thuốc không chuyển hóa trong cơ thể, được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Chỉ định
Thuốc Cefadroxil EG 500mg được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ/trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm như:
– Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm họng, viêm thanh quản, viêm amidan, viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi, viêm phế quản cấp/mạn tính, viêm mủ màng phổi, viêm tai giữa, viêm màng phổi.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, viêm hạch bạch huyết, viêm vú, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm quầng, bệnh nhọt.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận cấp/mạn tính không biến chứng.
– Các nhiễm trùng khác như viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm cốt tủy.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc, tuy nhiên để giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, nên uống cùng với thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng tuân theo hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng. Tham khảo liều sau:
– Người lớn:
+ Viêm họng, viêm Amidan do Streptococcus pyogenes: Liều thông thường 2 viên/ngày chia thành 1 – 2 lần/ngày, uống trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 2 viên/ngày chia thành 1 – 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang: 1 – 2 g/ngày, dùng 1 – 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu khác: 2 g/ngày chia thành 2 lần đều nhau.
+ Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Dùng thay thế Ampicillin hay Amoxicillin ở người bị dị ứng Penicillin, dùng 1 liều duy nhất 2g trước khi thực hiện phẫu thuật 30 phút – 1 giờ.
– Trẻ em:
+ Liều thường dùng cho trẻ ngoài thời kỳ sơ sinh: 30mg/kg/ngày chia làm 2 liều. Không dùng liều này cho trẻ bị nhiễm khuẩn nặng.
+ Viêm họng, viêm Amidan: 30 mg/kg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều đều nhau, uống trong tối thiểu 10 ngày.
+ Viêm da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn tiết niệu: 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần/ngày, uống các nhay 12 giờ.
+ Dự phòng viêm nội tâm mạc:50 mg/kg/lần, 1 liều duy nhất trước khi đạt thủ thuật 0,5 – 1 giờ.
– Cần điều chỉnh liều dùng và kiểm tra chức năng thận ở người cao tuổi.
– Bệnh nhân suy thận có thể dùng với liều sau:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) |
Liều khởi đầu (mg) |
Liều duy trì (mg) |
0 – 10 |
500 – 1000 |
500, cách 36 giờ/lần |
10 – 25 |
500 – 1000 |
500, cách 24 giờ/lần |
25 – 50 |
500 – 1000 |
500, cách 12 giờ/lần |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Cefadroxil EG 500mg không dùng cho người quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:
– Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
– Ít gặp:
+ Viêm âm đạo, nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục, đau tinh hoàn.
+ Tăng bạch cầu ưa Eosin, nổi mề đay, ban da dạng sần, ngứa, ngoại ban.
+ Tăng Transaminase.
– Hiếm gặp:
+ Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, sốt, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
+ Dương tính giả phản ứng thử nghiệm Coombs, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
+ Hội chứng Stevens Johnson, phù mạch, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Vàng da ứ mật, viêm gan, tăng nhẹ AST, ALT.
+ Co giật, đau đầu, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo về các tương tác khi dùng thuốc Cefadroxil EG 500mg kết hợp với các thuốc khác như:
– Probenecid: Giảm bài tiết thuốc, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Cholestyramin: Gây cản trở quá trình hấp thu thuốc, khiến ruột hấp thu thuốc chậm hơn.
– Furosemid, Aminoglycosid: Gây ra tác dụng hiệp đồng, làm tăng độc tính trên thận.
Để an toàn, báo với bác sĩ về các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để có sự điều chỉnh liều phù hợp, tránh các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có báo cáo đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc với thai nhi khi mẹ dùng thuốc trong thai kỳ. Thuốc qua được hàng rào nhau thai, do đó chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
– Thuốc thải trừ qua sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, cần chú ý nếu trẻ có các biểu hiện như tiêu chảy, tưa, nổi loạn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không ảnh hưởng đến sự tập trung, tỉnh táo khi làm việc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, người mắc các vấn đề về tiêu hóa, dị ứng với kháng sinh Penicillin.
– Dùng thuốc dài ngày có thể gây kháng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc, nếu có nguy cơ bội nhiễm, phải ngưng dùng thuốc ngay.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Cefadroxil EG 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Cefadroxil EG 500mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình.
– Dùng được cho trẻ em.
Nhược điểm
– Có thể gây kháng thuốc khi dùng dài ngày.
– Thuốc có nguy cơ gây kích ứng tiêu hóa.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.