Thuốc Tenocar 100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Atenolol 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Atenolol
– Có công dụng điều trị cao huyết áp, thuộc nhóm chẹn thụ thể beta 1 có chọn lọc.
– Có tác dụng làm giảm lực co cơ và giảm tần số tim, gây ức chế tác dụng của catecholamin khi gắng sức và căng thẳng. Điều này, làm giảm tần số tim, giảm cung lượng tim và hạ huyết áp, ít ảnh hưởng đến sức cản của mạch ngoại biên.
Chỉ định
Thuốc Tenocar 100 được bác sĩ kê đơn dùng để điều trị:
– Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
– Tăng huyết áp.
– Nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu).
– Dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống nguyên viên với 1 ly nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều dùng:
– Tăng huyết áp: Liều ban đầu 25-50mg/lần/ngày. Nếu chưa đạt hiệu quả tối ưu trong 1-2 tuần, có thể tăng lên 100mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu hoặc thuốc giãn mạch ngoại biên.
– Đau thắt ngực: 50-100mg/ngày.
– Loạn nhịp nhanh trên thất: 50-100mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim: Cần điều trị sớm.
– Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Ngủ lịm, ngừng xoang, rối loạn hô hấp, thở khò khè, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, co thắt phế quản.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Tenocar 100 không được dùng cho các trường hợp:
– Sốc tim.
– Suy tim không bù trừ.
– Block nhĩ-thất độ II và độ III.
– Nhịp tim chậm.
– Kết hợp với verapamil.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Mệt mỏi.
+ Buồn nôn.
+ Yếu cơ.
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn giấc ngủ.
+ Rối loạn thị giác.
+ Giảm tiểu cầu.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp Atenolol với các thuốc:
– Diltiazem: Có thế gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.
– Nifedipin: Có thể làm tăng suy tim, tăng nặng hạ huyết áp hoặc hội chứng đau thắt ngực.
– Prazosin: Có thể gây hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng.
– Các thuốc làm giảm catecholamin: Gây hạ huyết áp hoặc làm chậm nhịp tim.
– Quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1: Có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.
– Clonidin: Khi ngừng dùng clonidin có thể làm tăng huyết áp.
– Ergotamin: Có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.
– Thuốc gây mê đường hô hấp như cloroform: Có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.
– Insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường: Atenolol có thể khả năng che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi. Vì vậy, giai đoạn 3 tháng cuối hoặc khi sắp sinh, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5-6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Điều này đã được báo cáo gây ảnh hưởng đến thai nhi. Vì vậy, không dùng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó thận trọng khi dùng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp sau:
– Người bị hen phế quản.
– Điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
– Người có bệnh phổi tắc nghẽn.
– Người bị chứng tập tễnh cách hồi.
– Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
– Suy thận nặng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Tenocar 100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tenocar 100 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 40.000-65.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tenocar 100 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt trong điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính, tăng huyết áp.
– Tiện lợi, dễ sử dụng.
– Giá thành phù hợp với người tiêu dùng.
Nhược điểm
– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Tương tác với một số thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.