Thuốc Tenocar 50 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Atenolol 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Atenolol
– Có tác dụng hạ huyết áp, điều trị đau thắt ngực.
– Cơ chế tác dụng: Chẹn chọn lọc trên thụ thể beta 1. Đồng thời, ức chế tác dụng của catecholamin khi bị căng thẳng tâm lý hoặc phải gắng sức. Do đó, làm giảm lực co cơ và cả giảm tần số tim, cung lượng tim và giúp hạ huyết áp. Nó làm tăng rất ít sức cản của mạch ngoại biên.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu).
– Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
– Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp nhanh trên tâm thất.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào. Tuy nhiên nên uống đều đặn ở cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Tăng huyết áp:
+ Khởi đầu uống 25 – 50 mg/lần/ngày. Sau 1 hoặc 2 tuần chưa đạt kết quả tốt nên tăng liều lên đến 100 mg/ngày hoặc sử dụng kết hợp với thuốc giãn mạch ngoại biên, thuốc lợi niệu hoặc .
– Đau thắt ngực: Thông thường uống 50 – 100 mg/ngày.
– Loạn nhịp nhanh trên thất: Uống 50 – 100 mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim: Cần điều trị sớm. Dùng sau khi tiêm tĩnh mạch theo sự hướng dẫn bác sĩ.
– Bệnh nhân suy thận: Giảm liều dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Ngủ lịm, rối loạn hô hấp, hạ huyết áp, co thắt phế quản, thở khò khè, ngừng xoang, chậm nhịp tim… Thường xảy ra từ 5g trở lên.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Gây nôn, rửa dạ dày và sử dụng than hoạt, thẩm tách máu và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Tenocar 50 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Sốc tim, blốc nhĩ-thất độ II và độ III, suy tim không bù trừ.
– Người bị chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng.
– Dùng chung với Verapamil.
Tác dụng không mong muốn
– Các tác dụng phụ thường gặp là mệt mỏi, yếu cơ, buồn nôn. Hiếm khi gặp tình trạng rối loạn giấc ngủ, rối loạn thị giác, giảm tiểu cầu.
– Khi thấy cơ thể xuất hiện phản ứng bất lợi nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Verapamil: Gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, bloc tim, đồng thời tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.
– Diltiazem:Làm chậm nhịp tim nặng, nhất là bệnh nhân bị suy tâm thất, bất thường trong dẫn truyền từ trước.
– Nifedipin: Tăng suy tim, hạ huyết áp nặng, nặng thêm hội chứng đau thắt ngực.
– Các thuốc làm giảm catecholamin:Gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim nặng, dẫn đến chóng mặt, ngất, hạ huyết áp tư thế.
– Prazosin:Làm hạ huyết áp cấp thế đứng khi bắt đầu điều trị.
– Clonidin: Dùng chung đến khi ngừng dùng Clonidin sẽ làm tăng huyết áp nặng thêm trở lại. Cần phải ngừng Atenolol vài ngày trước khi ngừng từ từ Clonidin. Vài ngày sau khi ngừng hoàn toàn Clonidin mới bắt đầu sử dụng các thuốc chẹn beta.
– Quinidin, các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1: Gây tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.
– Ergotamin: Gây tăng co thắt mạch ngoại biên và cả ức chế cơ tim.
– Thuốc gây mê đường hô hấp như Cloroform: Làm ức chế cơ tim và cường phế vị.
– Insulin, các thuốc uống chữa đái tháo đường: Làm che lấp chứng tình trạng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc gây chậm nhịp tim ở thai nhi và cả trẻ em mới sinh. Do đó trong 3 tháng cuối và giai đoạn sắp sinh, chỉ nên sử dụng khi thật cần.
– Bà mẹ cho con bú: Atenolol bài tiết vào sữa mẹ gây tác hại như chậm nhịp tim, nhất là trẻ đẻ non và trẻ suy thận. Không dùng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, thay thuốc, uống rượu có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng trong các trường hợp sau:
– Người bị hen phế quản và người mắc bệnh phổi tắc nghẽn khác.
– Phối hợp với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
– Người bị chứng tập tễnh cách hồi.
– Phối hợp với Digitalis, các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (do nguy cơ gây chậm nhịp tim nặng).
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tenocar 50 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tenocar 50 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 50.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tenocar 50 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giá thành rẻ.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim sớm, đau thắt ngực mạn tính ổn định…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
– Tương tác với nhiều thuốc khác, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.