Thuốc Pidocar 75mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Clopidogrel
Clopidogrel là một tiền chất mà khi vào trong cơ thể được chuyển hóa bởi các enzym CYP450 thanh chất có hoạt tính gây ức chế sự kết tập tiểu cầu. Vì vậy, hoạt chất này giúp ngăn ngừa các rối loạn do tắc nghẽn mạch huyết khối.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Dự phòng biến cố do huyết khối động mạch:
+ Người bệnh bị nhồi máu cơ tim (trong vòng 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (trong khoảng từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh nhân mắc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
+ Hội chứng mạch vành cấp tính trong các trường hợp cấp tính không có đoạn ST chênh lên (như đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân có sử dụng Acetylsalicylic acid (ASA), có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong khi can thiệp động mạch vành qua da.
+ Nhồi máu cơ tim cấp tính trong trường hợp có đoạn ST chênh lên, phối hợp với ASA ở người bệnh được điều trị bằng phương pháp nội khoa và bằng thuốc tiêu sợi huyết.
– Dự phòng huyết khối nghẽn mạch trong rung nhĩ, các biến cố xơ vữa huyết khối.
+ Người lớn bị bệnh rung nhĩ đang có ít nhất một yếu tố nguy cơ gây biến cố mạch máu, không phù hợp thuốc kháng vitamin K (VKA).
+ Những người ít có nguy cơ chảy máu, phối hợp với ASA để phòng ngừa huyết khối nghẽn mạch, biến cố xơ vữa huyết khối, kể cả đột quỵ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc mà cần nuốt cả viên.
– Thời gian sử dụng: Bất cứ lúc nào, có kèm hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người trưởng thành và người già: Liều khuyến cáo dùng liều duy nhất 1 viên/ngày.
– Hội chứng mạch vành cấp tính trong trường hợp:
+ Không có đoạn ST chênh lên: Liều khởi đầu dùng một lần duy nhất 800 mg và tiếp theo với liều 75 mg/lần/ngày (kèm ASA 75 – 325 mg/ngày, tối đa 100mg). Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hỗ trợ việc điều trị đến 12 tháng, và lợi ích tối đa được thấy từ tháng thứ 3.
+ Có đoạn ST chênh lên: Khởi đầu điều trị với một liều nạp 800 mg, sau đó bắt đầu bằng liều 75 mg một lần duy nhất kết hợp với ASA, có/không thuốc tiêu sợi huyết. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi, không sử dụng liều nạp lúc khởi đầu điều trị. Liệu pháp kết hợp nên được sử dụng càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện các triệu chứng và tiếp tục sử dụng duy trì đến ít nhất 4 tuần. Lợi ích của sự phối hợp Clopidogrel với ASA sau 4 tuần chưa được nghiên cứu.
– Người bệnh bị rung nhĩ: Khởi đầu với liều 75 mg dùng một lần duy nhất. Có thể kết hợp với ASA (75 – 100 mg mỗi ngày).
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Suy thận, suy gan: Kinh nghiệm còn hạn chế.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu trong vòng 12 giờ nữa đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Thời gian chảy máu tăng lên.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể truyền tiểu cầu.
Chống chỉ định
Thuốc Pidocar 75mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan nặng,
– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Chảy máu bệnh lý như chảy máu trong não, loét tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: Chảy máu cam, tiêu chảy, khó tiêu, chảy máu đường tiêu hóa, đau bụng, bầm tím, chảy máu tại chỗ thủng.
– Ít gặp:
+ Giảm số lượng bạch cầu trung tính, kéo dài thời gian chảy máu, giảm số lượng tiểu cầu.
+ Tiểu ra máu.
+ Ban xuất huyết, phát ban, ngứa, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, táo bón, loét dạ dày tá tràng.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu nặng.
– Hiếm gặp:
+ Chóng mặt, nữ hóa tuyến vú.
+ Chảy máu sau phúc mạc.
– Rất hiếm gặp:
+ Lú lẫn, ảo giác.
+ Chảy máu vết thương phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp.
+ Chảy máu đường hô hấp như chảy máu phổi và ho ra máu, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, co thắt phế quản…
– Tỷ lệ không biết: Hội chứng Kounis.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Tăng cường độ chảy máu do đó không nên sử dụng đồng thời.
– Chất ức chế thụ thể glycoprotein Ilb/lla: Thận trọng khi dùng chung.
– Acetylsalicylic acid (ASA): Gia tăng hiệu quả của thuốc này trên sự kết tập tiểu cầu qua collagen, có thể xảy ra và làm tăng nguy cơ chảy máu. Thận trọng khi sử dụng phối hợp.
– Heparin: Có thể xảy ra và làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Thuốc tiêu sợi huyết như Naproxen: Gia tăng chảy máu dạ dày ẩn.
– Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs): Làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Các thuốc ức chế hoạt tính của enzym CYP2C19 như Omeprazol, Esomeprazol, Fluvoxamin… và chất được chuyển hóa bởi P450 2C19 làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel.
– Thuốc ức chế bơm proton (PPI): Giảm sự ức chế kết tập tiểu cầu.
– Thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C8 (Repaglinid, Paclitaxel): Nguy cơ làm gia tăng nồng độ trong huyết tương của các chất này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu động vật không thấy tác hại gì đến thai nhi và bà mẹ đang cho con bú. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho biết thuốc đào thải trong sữa mẹ nhưng chưa biết trên người. Không khuyến cáo dùng trong trường hợp này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây nguy cơ chảy máu và các tác dụng bất lợi về huyết học, ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, máu khó đông…
– Không được khuyến cáo dùng thuốc trong trong vòng 7 ngày sau đột quỵ.
– Có phản ứng chéo với Thienopyridin như Clopidogrel, Ticlopidin, Prasugrel. Thận trọng với những người dị ứng với chất này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pidocar 75mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Pidocar 75mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pidocar 75mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong dự phòng cho biến cố do huyết khối động mạch, biến cố do xơ vữa động mạch và bệnh huyết khối nghẽn mạch do rung nhĩ.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.