Thuốc Quinacar 5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 7 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Quinapril 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Quinapril
– Là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng điều trị suy tim và tăng huyết áp.
– Cơ chế:
+ Sau khi vào trong cơ thể, Quinapril ức chế men chuyển angiotensin, từ đó làm giảm tạo thành angiotensin II và aldosteron.
+ Ngoài ra, Quinapril còn ngăn cản giáng hóa peptid gây giãn mạch mạnh bradykinin.
+ Kết quả Quinapril làm giảm giữ nước và natri, giảm sức cản ngoại biên và làm giãn mạch.
Chỉ định
Thuốc Quinacar 5mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Bệnh thận có albumin niệu vi thể do đái tháo đường kèm tăng huyết áp.
– Suy tim sung huyết (đơn trị liệu hoặc phối hợp với digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu).
– Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Đối tượng sử dụng: Trên 18 tuổi.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Điều trị tăng huyết áp:
– Liều khởi đầu: Uống lúc đi ngủ.
+ Người không dùng thuốc lợi tiểu: Uống 2 viên/lần/ngày.
+ Người trên 65 tuổi: Uống 2,5mg/lần/ngày.
+ Người bị mất nước và giảm natri máu do dùng thuốc lợi tiểu từ trước: Uống 1 viên/lần.
– Điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh, nhưng thường sau ít nhất 2 tuần.
– Liều duy trì:
+ Uống 4 – 8 viên/lần/ngày hoặc 2 – 4 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Liều tối đa 16 viên/ngày.
+ Nếu cần thiết, có thể dùng thêm 1 thuốc lợi tiểu không giữ kali.
– Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:
+ Nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng Quinapril để giảm nguy cơ tụt huyết áp.
+ Nếu dùng Quinapril đơn trị liệu không kiểm soát được đầy đủ huyết áp, có thể sử dụng lại thuốc lợi tiểu một cách thận trọng.
+ Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu, uống liều khởi đầu 2,5mg Quinapril/ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc trong vài giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
Điều trị suy tim sung huyết:
Theo dõi chặt trong 2 tuần điều trị và bất cứ khi nào tăng liều Quinapril và/hoặc thuốc lợi tiểu đối với người bị suy tim sung huyết có hoặc không có suy thận.
Người lớn suy tim sung huyết có nồng độ natri huyết và chức năng thận bình thường:
– Liều khởi đầu uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Sau đó, theo dõi theo dõi chặt bệnh nhân ít nhất 2 giờ xem có dấu hiệu hạ huyết áp hoặc tụt huyết áp tư thế hay không.
– Nếu có, phải chờ cho huyết áp ổn định và điều chỉnh lại liều chuẩn ban đầu của Quinapril hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu.
– Điều chỉnh liều hàng tuần đến khi có hiệu quả.
– Liều duy trì thường là 2 – 4 viên/lần/ngày hoặc 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 8 viên/ngày.
Người suy tim sung huyết đang dùng digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu:
– Nếu người bệnh bị giảm thể tích và natri máu, cần dùng liều khởi đầu Quinapril thấp hơn, có thể uống liều 2,5mg.
– Người bệnh không thể uống được Quinapril thì có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, liều thường dùng 1,25 – 10mg/lần x 2 lần/ngày.
Người suy thận:
– Liều khởi đầu:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khởi đầu tối đa một ngày trong điều trị tăng huyết áp | Liều khởi đầu tối đa một ngày trong điều trị suy tim sung huyết |
> 60ml/phút | 10mg | 5mg |
> 30 – 60ml/phút | 5mg | 5mg |
10 – 30ml/phút | 2,5mg | 2,5mg |
< 10ml/phút | Không đủ số liệu |
– Điều chỉnh các liều sau theo sự dung nạp và đáp ứng huyết áp của người bệnh, thường sau ít nhất 2 tuần.
– Người bệnh suy tim kèm suy thận:
+ Uống liều khởi đầu 5mg nếu độ thanh thải creatinin > 30ml/phút và 2,5mg nếu độ thanh thải creatinin 10 – 30ml/phút.
+ Theo dõi chặt chẽ người bệnh. Nếu ngày đầu dung nạp tốt, tăng số lần uống thuốc lên 2 lần/ngày.
+ Nếu không có hiện tượng hạ huyết áp quá mức hoặc làm xấu thêm chức năng thận, có thể tăng liều Quinapril hàng tuần tùy theo đáp ứng huyết động và lâm sàng.
– Bệnh nhân có mức lọc cầu thận > 30ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều Quinapril khi đang phối hợp với thuốc lợi tiểu Hydroclorothiazid.
– Bệnh nhân suy thận nặng: Nên thay thuốc lợi tiểu Hydroclorothiazid bằng thuốc lợi tiểu quai, không sử dụng phối hợp Hydroclorothiazid và Quinapril ở đối tượng này.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực của thuốc chưa được xác định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Chưa có đầy đủ dữ liệu về quá liều trên người.
+ Liều 1440 – 4280mg/kg gây tỷ lệ chết có ý nghĩa trên chuột cống và nhắt.
+ Các biểu hiện lâm sàng hầu như là triệu chứng của hạ huyết áp nghiêm trọng.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, điều trị mất nước, mất cân bằng điện giải và làm tăng thể tích máu.
+ Trong một số nghiên cứu, có thể dùng angiotensin II như là chất giải độc.
+ Truyền dung dịch Natri clorid 0,9%.
+ Thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng rất ít có tác dụng loại trừ thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Quinacar 5mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Phụ nữ mang thai.
– Điều trị phối hợp với Aliskiren ở người bệnh đái tháo đường kèm tăng huyết áp.
– Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
– Tiền sử phù mạch liên quan đến sử dụng thuốc ức chế ACE.
– Người nghi ngờ hoặc đã biết bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận ở người có một thận duy nhất, người ghép thận hoặc hẹp động mạch thận hai bên, xơ vữa động mạch toàn thân nặng hoặc bệnh mạch ngoại biên.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Thường gặp: Tăng creatinin, kali, nitrogen ure huyết, ho khan dai dẳng, nhức đầu.
– Ít gặp:
+ Nhịp tim nhanh, đau bụng, khớp, cơ, lưng, ngủ gà, trầm cảm, loạn vị giác, liệt dương, rụng tóc, tụt huyết áp, khô họng và miệng, rối loạn thị giác.
+ Mất ngủ, tiêu chảy, suy nhược, giảm thị lực, viêm họng, đánh trống ngực, ngứa, táo bón, sốt, toát mồ hôi, tình trạng kích động, đầy hơi, phù,…
– Hiếm gặp:
+ Đau ngực, họng, lựng, giảm tiểu cầu, chảy máu đường tiêu hóa, nhạy cảm với ánh sáng, viêm mũi, viêm xoang, nhịp tim không đều, vàng da ứ mật, sốt.
+ Hoại tử gan kịch phát, co thắt phế quản, tăng kali máu nặng, phù mạch, viêm da tróc vảy, suy thận cấp, giảm bạch cầu trung tính, viêm gan,…
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Quinacar 5mg với những thuốc sau:
– Các thuốc tương tự giao cảm, chống viêm không steroid (đặc biệt Indomethacin) : Khiến tác dụng hạ huyết áp của Quinapril giảm xuống.
– Dẫn chất Tetracyclin, các kháng sinh Quinolon: Quinapril có khả năng làm giảm tác dụng của các thuốc này.
– Yohombin, Aprotinin, thuốc kháng acid, các salicylat, NSAIDS: Có thể làm giảm tác dụng của Quinapril.
– Corticoid, Allopurinol, chất kìm hãm tế bào, ức chế tủy xương, Procainamid: Làm tăng nguy cơ phát triển phản ứng có hại của Quinapril.
– Các muối hoặc chất bổ sung chứa kali, thuốc lợi tiểu giữ kali: Dẫn đến tăng nguy cơ tăng kali máu.
– Lithi: Gây tăng có phục hồi nồng độ trong huyết thanh và độc tính của Lithi.
– Các thuốc tương tác với magie, Tetracyclin: Các thuốc này có thể bị giảm hấp thu.
– Thuốc lợi tiểu, rượu, các thuốc hạ huyết áp khác: Có khả năng làm tác dụng hạ huyết áp tăng lên.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Thuốc có thể đi qua nhau thai.
+ Dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ gây tăng nguy cơ hình thành các bất thường bẩm sinh ở bào thai.
+ Trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, tỷ lệ tử vong, mắc bệnh ở thai nhi và trẻ sơ sinh có thể tăng lên nếu điều trị bằng Quinapril.
+ Ngoài ra, tình trạng ít nước ối có thể do giảm chức năng thận của thai.
+ Vì vậy, khi phát hiện có thai, phải ngừng uống thuốc càng sớm càng tốt.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Thuốc bài tiết một lượng nhỏ vào trong sữa mẹ.
+ Một vài tuần sau sinh, đặc biệt trẻ sinh non, thuốc có thể gây nguy cơ hạ huyết áp ở trẻ bú mẹ.
+ Do đó, thận trọng sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
+ Nếu cần thiết phải dùng thuốc cho mẹ, cần theo dõi huyết áp của trẻ. Tốt nhất, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, kích động, dị cảm, đau đầu, ngất, trầm cảm. Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Có thể xảy ra mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE.
– Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có phù ở lưỡi, mặt, thanh môn của thanh quản hoặc tiếng thở rít thanh quản. Điều trị phù hợp và theo dõi chặt chẽ.
– Cần nghĩ đến khả năng phù mạch ruột ở bệnh nhân có các chẩn đoán khác nhưng xuất hiện đau bụng khi đang dùng Quinapril.
– Thận trọng sử dụng thuốc ở những đối tượng sau:
+ Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến thuốc ức chế ACE.
+ Người phù mạch tự phát hoặc di truyền.
+ Bệnh nhân hẹp động mạch nặng hoặc có triệu chứng.
+ Người bị phì đại cơ tim.
+ Bệnh nhân suy thận.
– Thuốc có thể gây giảm chức năng thận và suy thận có hoặc không dẫn đến tử vong ở bệnh nhân tăng huyết áp.
– Trong quá trình dùng Quinapril, có thể xảy ra các nguy cơ sau:
+ Hạ huyết áp mạnh dẫn đến ngất ở người sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, suy tim, thẩm tách thận, hạ natri máu, giảm thể tích máu và/hoặc muối nghiêm trọng.
+ Hạ huyết áp mạnh kèm giảm niệu và/hoặc tăng urê máu, suy thận cấp dẫn đến tử vong ở người bệnh suy tim sung huyết.
– Nguy cơ tăng kali huyết của Quinapril có thể tăng lên trên người bị suy thận hoặc đái tháo đường khi dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc chế độ bổ sung nhiều kali.
– Trước và trong quá trình điều trị bằng Quinapril, kiểm tra các chất điện giải và chức năng thận.
– Các phản ứng có hại của Quinapril gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính có thể tăng lên ở người suy thận hoặc bị các bệnh tự miễn.
– Trong phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, cần điều chỉnh bằng cách tăng thể tích tuần hoàn khi Quinapril gây hạ huyết áp mạnh.
– Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng gan trong quá trình dùng thuốc vì có thể gây tắc mật vàng da, hoại tử tế bào gan.
– Hiệu quả và tính an toàn trên người bệnh có mức lọc cầu thận < 10ml/phút chưa được thiết lập.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Quinacar 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Quinacar 5mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 280.000 – 300.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 280.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Quinacar 5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận có albumin niệu vi thể một cách hiệu quả.
– Có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào, thuận tiện cho người dùng.
– Dạng viên tiện lợi, giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như ho khan dai dẳng, nhức đầu, tăng kali máu,…
– Thận trọng sử dụng trên các đối tượng như bà mẹ cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.