Thuốc Lizetric 5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Lisinopril
– Là thuốc ức chế cạnh tranh enzym chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II.
+ Angiotensin I: Tăng khi bị suy tim, bệnh thận do cơ thể tăng đáp ứng với Renin.
+ Angiotensin II: Kích thích tăng trưởng cơ tim, gây phì đại cơ tim hay là tim to, co mạch khiến tăng huyết áp.
– Do đó, Lisinopri giúp ngăn cản quá trình chuyển hóa thành Angiotensin II, giúp hạ huyết áp.
– Bên cạnh đó, thuốc còn ảnh hưởng tới hệ Kallikrein – kinin, giảm quá trình phân hủy của Bradykinin.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp: Có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như như thuốc chẹn chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha…
– Suy tim: Phối hợp cùng các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu khi khi người bệnh đã điều trị bằng glycosid hoặc các thuốc lợi tiểu nhưng không mang lại kết quả tốt.
– Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Cùng với các thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta, Aspirin… Dùng càng sớm càng tốt, trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
– Bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống viên thuốc với một cốc nước lọc đun sôi để nguội.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người lớn
– Điều trị tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu: Từ 1 – 2 viên/ngày.
+ Liều duy trì: 4 – 8 viên/ngày.
– Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
+ Liều ban đầu: ½ – 1 mg/ngày, phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
+ Liều duy trì: 2 – 4 viên/ngày.
– Nhồi máu cơ tim:
+ Liều ban đầu: 1 viên trong vòng 24 giờ khi có triệu chứng, sau đó 24 và 48 giờ uống 1 viên và 2 viên.
+ Liều duy trì: 2 viên/ngày trong 6 tuần, trong trường hợp có suy tim thì kéo dài trên 6 tuần.
Trẻ em trên 6 tuổi: Điều trị tăng huyết áp tối đa dùng 1 viên/ngày.
Trẻ em từ 12-18 tuổi: Điều trị suy tim dùng ½ viên, sau mỗi 2 tuần có thể dùng thêm không quá 2 viên. Liều tối đa 7 viên/ngày.
– Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin:
+ Liều khởi đầu: Từ 10-30ml/phút: ½ – 1 viên/ngày. Dưới 10ml/phút: ½ viên/ngày.
+ Liều duy trì: Phụ thuộc đáp ứng của bệnh nhân, nhưng không quá 8 viên/ngày.
– Điều trị tăng huyết áp ở người tiểu đường tuýp II: 2 viên/ngày, có thể tăng 4 viên/ngày để đạt được huyết áp khi ngồi tối thiểu 90mmHg.
– Điều trị suy tim, giảm natri huyết: Liều khởi đầu còn ½ viên nếu độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, nồng độ natri huyết thanh < 130mEq/l hoặc creatinin huyết thanh > 3mg/dl. Tiếp theo cần theo dõi người bệnh 6-8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
– Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: Liều khởi đầu thận trọng. Nếu suy thận với nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/dl hoặc nồng độ huyết thanh tăng 100% so với người bình thường thì ngừng sử dụng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Giảm huyết áp.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Loại bỏ thuốc bằng thẩm tách máu và truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
Chống chỉ định
Thuốc Lizetric 5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với thuốc ức chế men chuyển hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người bệnh bị hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.
– Người bị hẹp động mạch chủ 2 bên hoặc một bên ở người chỉ có 1 thận.
– Suy thận có creatinin máu > 250mmol/l hoặc kali huyết từ 5mmol/l trở lên.
– Phụ nữ mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi.
+ Ho khan và kéo dài ngày.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp.
+ Buồn nôn, tiêu chảy, mất vị giác.
+ Mày đay, ban da, rát sần.
+ Mệt mỏi, sốt hoặc đau khớp, protein niệu.
– Hiếm gặp:
+ Tăng kali huyết.
+ Phù mạch, viêm tụy.
+ Kích động, như kim châm ở môi, chân và tay, lú lẫn, cảm giác tê bì.
+ Đau ngực, khó thở, thở ngắn, viêm đường hô hấp trên.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
+ Vàng da, tổn thương tế bào gan, ứ mật, độc với gan, hoại tử gan.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc giống giao cảm, thuốc chống viêm không steroid, nhất là Indomethacin: Gây giảm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
– Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và sản phẩm bổ sung kali: Làm nghiêm trọng thêm tăng kali huyết do Lisinopril.
– Lithi, Digoxin: Tăng nồng độ và độc tính của những chất này.
– Estrogen, các thuốc lợi tiểu: Làm tăng huyết áp.
– Gây dương tính giả các xét nghiệm tìm aceton trong nước tiểu khi thực hiện bằng thuốc thử Nitroprusid.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có nguy cơ gây bệnh và tử vong ở thai nhi và trẻ sơ sinh khi mẹ bầu dùng thuốc, đặc biệt trong 6 tháng cuối thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mệt mỏi, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi dùng thuốc cho người có bệnh thận từ trước hoặc điều trị bằng liều cao cần theo dõi protein niệu.
– Người bị suy tim, những đối tượng có nguy cơ cao mất muối và nước (như phối hợp với thuốc lợi tiểu, người bệnh thẩm tách) trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc có thể bị hạ huyết áp triệu chứng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Lizetric 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Lizetric 5mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 50.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lizetric 5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh thận do tiểu đường.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi phối hợp với thuốc khác do nhiều tương tác xảy ra.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.