Thuốc Vaspycar 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Trimetazidin dihydrochlorid 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Trimetazidin dihydroclorid
– Hoạt động như một chất chuyển hóa, chống thiếu máu cục bộ mà không ảnh hưởng đến huyết động ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ.
– Cơ chế:
+ Ở tế bào thiếu máu cục bộ, Trimetazidin dihydrochlorid ức chế các men long – chain – 3 – ketoacyl – CoA thiolase dẫn đến ức chế quá trình beta oxy hóa các chất béo.
+ Thúc đẩy oxy hóa glucose giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào. Vì vậy, trong thời gian thiếu máu, vẫn đảm bảo năng lượng cho cơ thể.
Chỉ định
Thuốc Vaspycar 20mg được sử dụng cho người lớn để hỗ trợ/bổ sung vào liệu pháp trị liệu hiện có nhằm điều trị triệu chứng trên các đối tượng sau:
– Người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ.
– Bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Cùng bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Tham khảo liều sau đây:
– Người lớn: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút): Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối.
– Người cao tuổi: Do suy giảm chức năng thận theo tuổi nên có thể có mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường. Thận trọng khi chỉ định liều dùng.
– Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
– Khi quá liều:
+ Chưa có dữ liệu nghiên cứu về các trường hợp quá liều.
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, sử dụng các biện pháp loại trừ thuốc như rửa dạ dày và các phương pháp nâng đỡ tổng trạng.
Chống chỉ định
Thuốc Vaspycar 20mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Suy thận nặng.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người bệnh Parkinson, có triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run và các rối loạn vận động liên quan khác.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc:
– Thường gặp: Khó tiêu, suy nhược, nôn, đau đầu, mày đay, tiêu chảy, chóng mặt, buồn nôn, ngứa, đau bụng, nổi mẩn.
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn trên mạch: Tụt huyết áp thế đứng, hạ huyết áp động mạch, có thể dẫn đến chóng mặt, khó chịu, ngã, đỏ bừng mặt.
+ Rối loạn trên tim: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hộp.
– Rất hiếm gặp:
+ Hội chứng chân không nghỉ, phù mạch, giảm tiểu cầu, triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, các rối loạn vận động khác.
+ Rối loạn giấc ngủ, táo bón, ngoại ban mủ toàn thân cấp tính, mất bạch cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm gan.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
– Thận trọng khi phối hợp thuốc Vaspycar 20mg với các thuốc IMAO.
– Không ghi nhận tương tác với những thuốc khác xảy ra.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Dữ liệu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn thuốc có gây quái thai hay không.
+ Hiện chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại bỏ nguy cơ gây dị tật ở thai nhi.
+ Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên uống thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây lơ mơ, chóng mặt. Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
+ Điều trị nhồi máu cơ tim.
+ Điều trị cơn đau thắt ngực hoặc điều khởi đầu cho cơn đau thắt ngực không ổn định.
– Không nên uống thuốc trong giai đoạn trước nhập viện hoặc những ngày đầu nhập viện.
– Đánh giá lại bệnh lý mạch vành và xem xét việc điều trị thích hợp trong trường hợp xảy ra cơn đau thắt ngực.
– Thuốc có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng Parkinson. Do đó, cần kiểm tra và theo dõi bệnh nhân thường xuyên, đặc biệt là người cao tuổi.
– Ngừng uống thuốc ngay nếu gặp phải các rối loạn vận động như hội chứng chân bứt rứt, dáng đi không vững, triệu chứng Parkinson hoặc run.
+ Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục khi dừng thuốc khoảng 4 tháng.
+ Nếu sau 4 tháng các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
– Thận trọng dùng thuốc ở các đối tượng sau:
+ Bệnh nhân trên 75 tuổi.
+ Người suy thận mức độ trung bình.
– Có thể xảy ra dáng đi không vững, ngã, tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Vaspycar 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Vaspycar 20mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 50.000 – 60.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 50.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vaspycar 20mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị triệu chứng hiệu quả ở người đau thắt ngực ổn định chưa kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
– Giá cả hợp lý.
– Dạng viên nén giúp thuận tiện sử dụng.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như nôn, đau đầu, chóng mặt,… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
– Độ an toàn và hiệu quả ở người dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.