Thuốc Seropin 200mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Genepharm S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Quetiapine fumarate 230,27mg tương đương Quetiapine 200mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Seropin 200mg
Tác dụng của hoạt chất Quetiapine
– Là thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapine và chất chuyển hóa của nó tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh, có ái lực với thụ thể serotonin 5HT2 ở não và thụ thể dopamin D1 và D2.
– Quetipine phong bế tác dụng của các chất chủ vận dopamine làm tăng nồng độ của các chất chuyển hóa của dopamine.
– Thuốc có tính đối kháng trên thụ thể và tính chọn lọc trên thụ thể 5HT2 cao hơn so với thụ thể dopamin D2. Trên lâm sàng cho thấy, thuốc có tác dụng chống loạn thần và ít nguy cơ gây tác dụng phụ ngoại tháp.
– 2 chất cũng có ái lực cao với thụ thể histaminergic và alpha1 – adrenergic, ái lực thấp hơn với thụ thể alpha2 – adrenergic và 5HT1A.
Chỉ định
Thuốc Seropin 200mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị tâm thần phân liệt.
– Điều trị cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng. Thuốc được chứng minh ngăn ngừa sự tái phát cơn hưng cảm hoặc trầm cảm.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc được sử dụng theo đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh.
Người lớn:
– Điều trị tâm thần phân liệt: Trong 4 ngày đầu tiên sử dụng liều 300-450mg/ngày. Tùy theo đáp ứng của người bệnh mà liều duy trì điều chỉnh trong khoảng 150-750mg/ngày.
– Điều trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực:
+ Ngày đầu tiên dùng 100mg/ngày, ngày thứ 2 dùng liều 200mg, ngày thứ 3 dùng liều 300mg, và liều 400mg cho ngày thứ tư.
+ Điều chỉnh liều cho đến 600mg/ngày cho ngày thứ 6 với mức tăng không quá 200mg/ngày.
+ Liều duy trì điều chỉnh trong khoảng 200-800mg/ngày. Liều cho hiệu quả từ 400-800mg/ngày.
Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng với liều điều trị thấp hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi. Điều chỉnh liều cũng như tốc độ tăng liều phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không khuyến cáo sử dụng.
Bệnh nhân suy thận: Dùng như liều bình thường.
Bệnh nhân suy gan:
– Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan giai đoạn khởi đầu điều trị.
– Liều ban đầu nên dùng 25mg/ngày. Tăng liều theo từng nấc 25-50mg/ngày cho đến liều hiệu quả mà bệnh nhân dung nạp được.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Có báo cáo về trường hợp quá liều khi dùng liều 13,6g trong các thử nghiệm và liều 6g khi đưa thuốc ra thị trường.
– Các triệu chứng khi quá liều chủ yếu là gia tăng tác dụng dược lý của thuốc như lơ mơ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
– Hiện nay chưa có thuốc giải đặc hiệu. Nếu có dùng quá liều cần được theo dõi và điều trị triệu chứng hỗ trợ:
+ Thiết lập, duy trì đường thở, đảm bảo thông khí, cung cấp đầy đủ oxy.
+ Theo dõi hỗ trợ tim mạch.
+ Có thể chỉ định rửa dạ dày, cân nhắc dùng than hoạt kết hợp thuốc nhuận tràng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Seropin 200mg đối với trường hợp:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Đang sử dụng các thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc ức chế protease- HIV, thuốc chống nấm nhóm azol, erythromycin, clarithromycin, nefezodone.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau như sau:
Rất phổ biến |
Phổ biến |
Không phổ biến |
Không biết tần suất |
|
Máu và hệ bạch huyết |
Giảm bạch cầu |
Tăng bạch cầu ưa acid |
Giảm bạch cầu trung tính |
|
Hệ miễn dịch |
Quá mẫn |
Phản ứng phản vệ |
||
Chuyển hóa |
Đái tháo đường |
|||
Thần kinh |
Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu |
Ngất |
Co giật, hội chứng run chân, rối loạn vận động muộn |
|
Tim mạch |
Nhịp tim nhanh |
|||
Hệ mạch |
Hạ huyết áp tư thế đứng |
|||
Hô hấp |
Viêm mũi |
|||
Tiêu hóa |
Khô miệng, táo bón, khó tiêu |
|||
Gan mật |
Vàng da, viêm gan |
|||
Da, mô dưới da |
Phù mạch, hội chứng Steven – Johson |
|||
Sinh dục |
Cương dương |
|||
Tổng quát |
Hội chứng cai thuốc |
Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên |
Hội chứng ác tính do dùng thuốc an thần |
|
Xét nghiệm |
Tăng nồng độ Triglycerid huyết thanh, cholesterol toàn phần |
Tăng cân, tăng AST, ALT. Giảm bạch cầu trung tính Tăng đường huyết đến mức bệnh lý |
Tăng gamma GT |
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các lưu ý về tương tác giữa thuốc Seropin 200mg với các thuốc khác bao gồm:
– Các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, rượu: Thận trọng khi phối hợp tránh gây cộng hợp tác dụng trên thần kinh.
– Các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng AUC của Quetiapine gấp 5-8 lần, do đó chống chỉ định kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4, đồng thời cũng không sử dụng nước ép bưởi chùm.
– Các thuốc gây cảm ứng enzym gan làm tăng độ thanh thải của Quetiapine. vì vậy chỉ sử dụng thuốc Seropin 200mg khi đã cân nhắc kĩ lợi ích của thuốc cao hơn so với việc ngưng sử dụng thuốc ức chế enzym gan. Nên ngưng thuốc từ từ hoặc thay thế bằng một thuốc gây cảm ứng men gan khác.
– Các thuốc gây mất cân bằng điện giải, kéo dài khoảng QT: Thận trọng nếu kết hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Chưa thiết lập được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong khi mang thai. Mặc dù chưa ghi nhận dị tật bẩm sinh trên động vật nhưng không loại trừ được nguy cơ gây hại.
+ Ghi nhận hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc khi mang thai.
+ Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết và cân nhắc kĩ lợi ích – nguy cơ.
– Phụ nữ cho con bú: Hiện nay chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tốt nhất không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể giảm sự tỉnh táo, gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cần thận trọng khi dùng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần theo dõi bệnh nhân cho đến khi có sự thuyên giảm đáng kể. Nguy cơ tự tử vẫn có thể tăng trong giai đoạn đầu của sự phục hồi.
– Tần suất triệu chứng ngoại tháp không khác biệt so với nhóm dùng giả dược, trong phạm vi liều điều trị
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân
+ Mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hạ huyết áp.
+ Tiền sử co giật.
+ Rối loạn vận động muộn: Nếu triệu chứng xuất hiện cần giảm liều hoặc xem xét ngừng thuốc.
+ Hội chứng ác tính do thuốc an thần: Có các biểu hiện như thay đổi trạng thái, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định, tăng creatinin phosphokinase. Khi đó nên dừng thuốc và có các biện pháp xử trí.
+ Bệnh nhân có rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, bất thường dung nạp glucose – galactose không nên dùng thuốc.
+ Hội chứng cai thuốc có thể xuất hiện khi ngưng dùng Quetiapine liều cao. Vì vậy nên dừng thuốc từ từ tối thiểu trong từ 1-2 tuần.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Seropin 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 1.200.000VNĐ/hộp. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Seropin 200mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc cải thiện hiệu quả các triệu chứng tâm thần, hưng cảm.
– Thuốc tác dụng chọn lọc nên ít gây các triệu chứng ngoại tháp.
– Khoảng liều rộng để điều chỉnh phù hợp với tình trạng bệnh.
Nhược điểm
– Hạn chế sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc có nhiều tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn.
– Giá thuốc cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.