Thuốc Siro ho Atyscine là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO).
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml.
Dạng bào chế
Siro uống.
Thành phần
Mỗi 5ml dung dịch thuốc chứa:
– Dextromethorphan HBr 5mg.
– Chlorpheniramine maleate 1,33mg.
– Guaifenesin 50mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính có trong công thức
– Dextromethorphan HBr:
+ Dextromethorphan HBr thể hiện hoạt tính trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não giúp giảm ho do các yếu tố kích thích như cảm lạnh hoặc các chất kích thích.
+ Hiệu quả điều trị tương đương Codein nhưng độc tính thấp hơn, ít gây phản ứng phụ trên đường tiêu hóa.
+ Không có hiệu lực giảm đau, ít an thần.
– Chlorpheniramine maleate là một chất kháng Histamin ức chế cạnh tranh Histamin ở các receptor của nó. Từ đó, làm mất tác dụng dụng của Histamin tại đường hô hấp, giúp giảm ho và khó thở.
– Guaifenesin kích thích niêm mạc dạ dày, thúc đẩy tiết dịch đường thở, tăng thể tích và làm loãng chất nhầy trong phổi. Nhờ vậy, tăng phản xạ ho và tống đờm ra ngoài.
Như vậy, thuốc có tác dụng trị ho, long đờm nhưng không gây nghiện.
Chỉ định
Thuốc Siro ho Atyscine được dùng cắt cơn ho trong các trường hợp sau:
– Cảm lạnh, viêm họng, lao.
– Viêm phế quản, viêm phổi, viêm thanh quản, viêm khí phế quản, viêm phổi – phế quản.
– Ho gà, ho ở người hút thuốc, màng phổi bị kích thích.
– Hít phải chất kích thích.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống, trước hoặc sau ăn.
– Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 30mg/lần. Tối đa 120mg/ngày.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 15mg/lần. Tối đa 60mg/ngày.
– Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 1,5mg/lần. Tối đa 30mg/ngày.
– Khoảng cách giữa các liều: từ 6 – 8 tiếng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua nếu quá gần lần dùng tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp như bình thường.
+ Không dùng gấp đôi liều quy định.
– Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các triệu chứng khi sử dụng quá liều như:
Dextromethorphan HBr
– Buồn nôn, nôn.
– Buồn ngủ, nhìn mờ, ảo giác.
– Suy hô hấp, co giật.
– Bí tiểu tiện,…
Chlorpheniramine maleate
– An thần, kích thích hệ thần kinh trung ương, động kinh, co giật.
– Ngừng thở, loạn trương lực.
– Loạn nhịp tim, trụy tim mạch.
Guaifenesin
– Triệu chứng cấp tính: Buồn nôn, nôn.
– Triệu chứng mãn tính: Sỏi thận.
Khi có nghi ngờ ngộ độc thuốc, hãy đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Đang trong cơn hen cấp.
– Tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt.
– Glocom góc hẹp.
– Loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
– Phụ nữ cho con bú.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
– Đang sử dụng thuốc ức chế MAO.
Tác dụng không mong muốn
Quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như:
– Thường gặp:
+ Ngủ gà, an thần, mệt mỏi, chóng mặt.
+ Nhịp tim nhanh, da đỏ bừng.
+ Khô miệng, buồn nôn.
– Ít gặp: Nổi mề đay.
– Hiếm gặp: Ngoại ban.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi phối hợp chung với các dược phẩm khác như:
– Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) làm tăng tỷ lệ mắc hội chứng Serotonin, thậm chí tử vong. Bên cạnh đó, tăng tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, khô miệng, táo bón, đỏ bừng, giảm tiết mồ hôi, bí tiểu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh,…
– Ethanol, thuốc ức chế thần kinh làm tăng tác dụng ức chế trên hệ não bộ.
Ngoài ra:
– Quinidin ngăn cản chuyển hóa của Dextromethorphan HBr ở gan dẫn đến độc tính tăng.
– Clorpheniramin maleat làm giảm chuyển hóa Phenytoin, làm tăng nồng độ Phenytoin trong máu gây ngộ độc.
– Thận trọng khi dùng Guaifenesin chung với Phenylpropanolamin cho đối tượng cao huyết áp, vấn đề tim mạch, tiểu đường, u xơ tiền liệt tuyến hoặc Glocom góc.
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thành phần Clorpheniramin maleat trong thuốc có thể gây động kinh ở trẻ sơ sinh nếu điều trị ở kỳ tam cá nguyệt thứ 3. Do đó, chỉ sử dụng khi đã xem xét kỹ lợi ích của mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
– Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ gây những phản ứng bất lợi đối với trẻ bú mẹ. Vậy nên, không khuyến cáo sử dụng khi đang cho con bú.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương như gây mất tập trung, do đó thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Các lưu ý khác
– Clorpheniramin ngăn ngừa tiết acetylcholin nên có thể gây chứng khó tiểu, nhất là ở bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, hẹp môn vị. Ngoài ra, còn làm nặng thêm bệnh nhược cơ.
– Rượu và thuốc an thần làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
– Thận trọng khi dùng cho người bệnh phổi mạn tính, khó thở và thở ngắn do nguy cơ biến chứng đường thở, suy hô hấp, ngừng thở.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Siro ho Atyscine giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các hiệu thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc với giá dao động từ 120.000 – 130.000 đồng/hộp. Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Siro ho Atyscine có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hoạt lực chữa ho tương tự Codein nhưng ít gây ảnh hưởng đến sức khỏe hơn.
– Dạng bào chế siro dễ sử dụng sử dụng cho trẻ nhỏ.
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Tránh dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.