Thuốc Meyerlukast 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Liên doanh Meyer – BPC, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Montelukast 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Montelukast
– Là thuốc tác động trên hệ hô hấp, có tác dụng chống viêm và ức chế co thắt phế quản.
– Cơ chế: Liên kết có chọn lọc và ái lực cao với thụ thể CysTL1, từ đó ức chế tác dụng sinh học của LDT4 tại thụ thể này mà không gây bất cứ hoạt tính chủ vận nào.
Chỉ định
Thuốc Meyerlukast 10 được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Phòng và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở đối tượng trên 15 tuổi.
– Hạn chế triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng:
+ Không phụ thuộc bữa ăn.
+ Người bị bệnh hen suyễn hoặc vừa bị bệnh hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng: Nên uống thuốc vào buổi tối.
+ Người bị bệnh viêm mũi dị ứng: Thời điểm dùng thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng người bệnh.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Tham khảo liều sau đây:
– Bệnh nhân trên 15 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Uống 1 viên/lần/ngày.
– Tiếp tục uống thuốc dù cho cơn hen đã được khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
– Người cao tuổi, suy gan, thận nhẹ và trung bình: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Giảm liều các thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít nếu sử dụng phối hợp cùng Montelukast.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Không có thông tin đặc biệt về quá liều xảy ra.
+ Không có phản ứng phụ nghiêm trọng về mặt lâm sàng khi uống liều 20 viên/ngày ở người lớn trong 22 tuần hoặc 90 viên/ngày trong khoảng 1 tuần.
+ Có báo cáo về quá liều cấp ở trẻ em uống ít nhất 15 viên/ngày. Trong đa số các trường hợp, không có tác dụng phụ nào được thống kê.
+ Tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm: Giãn đồng tử, khát nước, chứng tăng vận động, buồn ngủ, đau bụng.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, sử dụng các biện pháp hỗ trợ: Loại bỏ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ.
Chống chỉ định
Thuốc Meyerlukast 10 không được dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Thường gặp: Nôn, tăng transaminase huyết thanh, phát ban, tiêu chảy, sốt, buồn nôn.
– Ít gặp:
+ Chóng mặt, ác mộng, kích động, phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, chảy máu cam, khô miệng, vết thâm tím, đau khớp, suy nhược.
+ Mất ngủ, trầm cảm, co giật, khó tiêu, đau cơ gồm co cơ cứng, mề đay, phù, mộng du, bồn chồn, giảm cảm giác, ngứa, mệt mỏi, cáu gắt, lo lắng,…
– Hiếm gặp: Run, đánh trống ngực, gia tăng xu hướng chảy máu, viêm gan, phù mạch, ứ mật.
– Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ưa acid ở gan, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ảo giác, mất phương hướng, hội chứng Churg – Strauss, có ý định tự tử, ban đỏ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Meyerlukast 10 với các chất cảm ứng CYP3A4 (Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin), đặc biệt ở trẻ em do có khả năng khiến diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm xuống.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có những nghiên cứu kiểm soát tốt và đầy đủ trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Tốt nhất, tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào trong sữa mẹ hay không. Thận trọng sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, kích động, mệt mỏi. Thận trọng dùng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Lưu ý trường hợp xảy ra co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp.
– Bệnh nhân nên có sẵn thuốc cứu nguy thích hợp. Trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng, vẫn có thể uống Montelukast.
– Không nên sử dụng Montelukast đơn trị liệu để kiểm soát và điều trị co thắt phế quản do hoạt động.
– Không nên dùng Montelukast thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng uống hoặc dạng xịt. Cần giảm dần liều corticosteroid dưới sự giám sát y tế khi có thể.
– Do thành phần tá dược lactose, thận trọng sử dụng thuốc trên người gặp các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu enzym Lapp lactase.
– Không nên tiếp tục dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi uống Montelukast ở những bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Meyerlukast 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Meyerlukast 10 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 570.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Meyerlukast 10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, phòng và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn một cách hiệu quả.
– Dạng viên nén giúp dễ dàng sử dụng.
Nhược điểm
– Có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm nôn, tiêu chảy, sốt,…
– Thận trọng sử dụng trên các đối tượng như phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc,…
– Giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.