Thuốc Enaplus HCT 10/25 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Enalapril maleate 10 mg.
– Hydrochlorothiazide 25 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Enalapril maleate:
+ Là thuốc ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II gây co mạch.
+ Đồng thời nó làm giảm aldosteron huyết thanh gây giảm giữ natri, tăng hệ giãn mạch là kallikrein – kinin.
+ Làm thay đổi chuyển hóa chất của prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
+ Giúp phân hủy kinin, bradykinin – là chất gây giãn mạch mạnh.
– Hydrochlorothiazide: Là thuốc lợi tiểu thiazid có tác dụng trên thận giúp làm tăng lưu lượng nước tiểu.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau tăng huyết áp ở mức độ nhẹ đến vừa và huyết áp đã được ổn định khi dùng các thành phần riêng lẻ và cùng tỷ lệ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Enalapril: Khoảng liều thông thường là 10 – 40 mg/ngày, đơn liều hoặc chia thành 2 liều.
– Hydrochlorothiazide: Liều có hiệu quả là 12,5 – 50 mg/ngày.
– Liều hàng ngày không quá 2 viên.
– Sự tăng liều phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và nên duy trì 2-3 tuần trước khi tăng.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Mức độ nhẹ: Độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 không cần hiệu chỉnh liều.
+ Mức độ nặng: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tụt huyết áp.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Enaplus HCT 10/25 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với dẫn chất sulfonamide hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng (có độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút) và suy gan nặng.
– Vô niệu.
– Tiền sử phù mạch thần kinh khi sử dụng các thuốc ức chế ACE trước đó.
– Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
– Phụ nữ mang thai trong 6 tháng cuối của thai kỳ.
– Hẹp động mạch thận.
– Dùng chung với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh bị tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo, bao gồm:
– Rất thường gặp: Nhìn mờ, buồn nôn, suy nhược, chóng mặt, ho.
– Thường gặp:
+ Phát ban quá mẫn, bị phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, lưỡi, thanh môn, chi, môi và/hoặc thanh quản).
+ Tiêu chảy, đau bụng.
+ Đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác.
+ Co cứng cơ; đau ngực, mệt mỏi.
+ Tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh.
+ Hạ kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride.
+ Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim, khó thở.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Aliskiren: Gây phong bế kép hệ RAA.
– Thuốc lợi tiểu: Tăng khả năng tăng Kali máu.
– Lithium: Không khuyến cáo sử dụng.
– Gây dương tính trong test chống doping.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do nguy cơ ảnh hưởng tới thai nhi, không dùng thuốc trong 6 tháng cuối.
– Bà mẹ cho con bú: Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú. Nếu bắt buộc dùng thuốc khi đang cho con bú nên sử dụng liều thấp nhất có thể.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mệt mỏi, hoa mắt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Enalapril maleate và Hydrochlorothiazide:
+ Kiểm tra nồng độ điện giải định kỳ ở những đối tượng bị giảm thể thể tích tuần hoàn. Đặc biệt đối với người bị thiếu máu tim cục bộ, suy tim mức độ nặng, bệnh mạch máu não.
+ Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận.
+ Trẻ em: Độ an toàn chưa được thiết lập.
– Thuốc có chứa lactose không dùng khi có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
– Enalapril maleate:
+ Thận trọng khi dùng thuốc cho người tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái, không nên dùng khi bị tắc nghẽn huyết động đáng kể và sốc tim.
+ Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, hẹp động mạch thận, phải phẫu thuật, gây mê. Không dùng khi phải thẩm phân máu, ghép thận.
+ Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như giảm mạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tăng kali huyết…
– Hydrochlorothiazide:
+ Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, suy giảm chức năng gan và mắc bệnh gan tiến triển.
+ Ngừng sử dụng trước khi thực hiện các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp. Thuốc có thể tác động đến chuyển hóa và nội tiết như , giảm Natri, Magie và Kali huyết thanh, làm mất cân bằng điện giải. Do đó thận trọng khi dùng cho người bị xơ gan, đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH….
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Enaplus HCT 10/25 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Enaplus HCT 10/25 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Enaplus HCT 10/25 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp.
– Mỗi ngày chỉ cần sử dụng ít viên.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Chống chỉ định ở người đối tượng thận trọng khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.