Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Lisinopril 20mg.
– Hydroclorothiazid 12,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Lisinopril: Là thuốc ức chế men chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II, từ đó ngăn ngừa tác dụng của chất này gây co mạch giúp hạ huyết áp.
– Hydroclorothiazid: Là thuốc lợi tiểu, giúp hạ huyết áp bằng cách tăng bài tiết nước tiểu, ức chế tái hấp thu các ion ở ống lượn xa.
Chỉ định
Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 được dùng cho những trường hợp tăng huyết áp nguyên phát thích hợp dùng dạng phối hợp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào, tuy nhiên nên uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều lượng thông thường: 1 viên x 1 lần/ngày.
– Sau 2 – 4 tuần nếu không đạt hiệu quả mong muốn có thể tăng liều có thể tăng liều lên 2 viên/lần/ ngày.
– Những đối tượng đặc biệt:
+ Suy thận: Không dùng để sử dụng liều khởi đầu. Ở người có độ thanh thải creatinin 30-80 ml/ phút chỉ dùng sau khi đã điều chỉnh liều của từng thành phần.
+ Đã dùng thuốc lợi tiểu trước đó: Trước khi dùng thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 nên ngừng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc lợi tiểu nên bắt đầu điều trị riêng lẻ với Lisinopril liều 5 mg.
+ Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng.
+ Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp, chóng mặt, lo lắng, nhịp tim nhanh, tăng thông khí, rối loạn điện giải, sốc tuần hoàn, ho, nhịp tim chậm…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, các thuốc có dẫn xuất Sulphonamid hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế ACE trước đó, do di truyền hoặc vô căn.
– Bệnh gút, bị vô niệu, suy gan và suy thận nặng.
– Tăng acid uric huyết.
– Bệnh Addison.
– Chứng tăng calci huyết.
– Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, nguy cơ gặp một số tác dụng phụ sau:
* Lisinopril:
– Thường gặp: Đau đầu, ho khan kéo dài.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, mất vị giác, mày đay có thể ngứa hoặc không.
+ Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
+ Tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sẩn.
– Hiếm gặp:
+ Phù mạch, tăng kali huyết
+ Cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
+ Lú lẫn, kích động, thở ngắn, khó thở, đau ngực.
+ Độc với gan, vàng da, ứ mật, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, hoại tử gan và tổn thương tế bào, viêm tụy.
* Hydroclorothiazid:
– Thường gặp:
+ Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
+ Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
+ Co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
+ Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy.
+ Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiểm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, sốt.
+ Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
+ Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, vàng da, ứ mật trong gan, viêm tụy.
+ Viêm mạch, ban, xuất huyết, viêm gan.
+ Khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kế, liệt dương, mờ mắt.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Lisinopril:
+ Thuốc lợi tiểu: Tác dụng hạ huyết áp tăng.
+ Thuốc kháng viêm không steroid: Tác dụng hạ huyết áp giảm.
+ Các thuốc tăng kali huyết thanh như thuốc lợi tiểu kiệm kali, thuốc bổ sung Kali…: Làm tăng kali huyết.
+ Lithi: Tăng nồng độ và tăng độc tính của Lithi.
+ Thuốc trị đái tháo đường: Tăng tác dụng hạ đường huyết, nhất là trong tuần đầu tiên phối hợp và ở bệnh nhân suy thận.
+ Các thuốc cường giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
+ Cyclosporin: Tăng nguy cơ tăng kali huyết do Lisinopril.
+ Estrogen: Làm ứ dịch gây tăng huyết áp.
+ Digoxin: Làm tăng nồng độ và độc tính của chất này.
– Hydroclorothiazid:
+ Alcohol, barbiturat, Narcotic: Gây tụt huyết áp thế đứng.
+ Thuốc trị đái tháo đường: Điều chỉnh liều lượng thuốc này cho phù hợp. Do nguy cơ gây hạ đường huyết.
+ Các thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp
+ Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, nhất là giảm kali huyết.
+ Amin tăng huyết áp (như Norepinephrine), thuốc giãn cơ xương, không khử cực (như Tubocurarin): Gây giảm đáp ứng với chất này.
+ Lithi: Làm giảm độ thanh thải lithi ở thận, gây tăng độc tính của Lithi.
+ Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu, Natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của Hydroclorothiazid.
+ Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, rung thất dẫn đến tử vong.
+ Các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gout: Giảm tác dụng của những thuốc này.
+ Thuốc gây mê, glycosid, vitamin D: Tăng tác dụng của những thuốc này.
+ Nhựa cholestyramin và colestipol: Giảm sự hấp thu những thuốc này tại đường tiêu hóa.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không nên dùng trong quý đầu thai kỳ. Do thuốc qua được nhau thai có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi và trẻ sơ sinh như vàng da, giảm tiểu cầu, rối loạn cân bằng điện giải. Do đó chống chỉ định trong 6 tháng cuối thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng nên cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ hạ áp có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng dùng thuốc cho người hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim, suy chức năng gan tiến triển…
– Do nguy cơ tiến triển bệnh thận cần theo dõi chức năng thận trong những ngày đầu dùng thuốc. Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim bị suy thậncần ngừng thuốc khi chỉ số này vượt quá 3mg/dl hoặc gấp đôi số ban đầu chưa điều trị.
– Tăng Kali huyết nghiêm trọng, loạn nhịp tim, tử vong có thể xảy ra nhất ở người bị suy thận, tiểu đường đang dùng thuốc bổ sung kali, giữ kali, sản phẩm chứa muối kali.
– Có thể bị tụt huyết áp ở người vừa tiến hành phẫu thuật hoặc trong gây mê.
– Ở người cắt bỏ thần kinh giao cảm, có thể bị tăng tác dụng chống tăng huyết áp.
– Dùng thuốc có thể gây hạ magie huyết.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp.
– Chỉ cần dùng 1 lần mỗi ngày, hạn chế được số lần dùng thuốc trong ngày, giúp hạn chế tối đa tình trạng quên liều.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Tương tác với nhiều thuốc khác chú ý khi phối hợp thuốc.
– Không dùng được trong 6 tháng cuối thai kỳ.
– Chống chỉ định và thận trọng trên nhiều đối tượng.
– Nguy cơ quá liều nguy hiểm, do đó cần tuyệt đối tuân thủ chế độ dùng thuốc theo chỉ dẫn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.