Lisiplus HCT 10/12.5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Lisinopril 10mg.
– Hydrochlorothiazide 12,5mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Lisiplus HCT 10/12.5
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Lisinopril:
+ Thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin II (ACE), làm giảm nồng độ Angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng tăng huyết áp và bài tiết aldosteron.
+ Mặc dù thuốc tác động chủ yếu do ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone nhưng lisinopril vẫn có tác dụng điều trị huyết áp cao ở người có nồng độ renin thấp.
– Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp. Thuốc ức chế tái hấp thu nước và điện giải ở ống lượn xa làm tăng bài tiết natri và clorid. Nhờ đó mà tăng thải nước và làm hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát nhẹ đến vừa ở bệnh nhân có huyết áp đã được kiểm soát bằng thành phần đơn lẻ với hàm lượng tương tự và phù hợp với việc kết hợp điều trị.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
– Có thể sử dụng mọi thời điểm trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc cùng vào 1 thời điểm giữa các ngày.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Liều thường dùng: 1 viên/lần/ ngày.
– Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần ở liều điều trị này, có thể tăng liều lên 2 viên/lần/ngày.
– Nếu bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu trước đó nên dừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi sử dụng Lisiplus HCT 10/12.5. Nếu không dừng được chỉ nên bắt đầu điều trị bằng cách dùng lisinopril đơn lẻ liều 5mg/ngày.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Không dùng thuốc để điều trị khởi đầu ở bệnh nhân suy thận.
+ Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 80ml/phút, dùng thuốc sau khi đã chỉnh liều.
+ Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: Không khuyến cáo dùng.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
– Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Quá liều Lisinopril:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, suy thận, rối loạn điện giải, đánh trống ngực, tăng thông khí, chóng mặt, lo âu, ho.
+ Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Đặt bệnh nhân nằm ngửa nếu hạ huyết áp nặng. Nếu có sẵn có thể điều trị bằng angiotensin II và/hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin. Nếu mới uống thuốc có thể loại bỏ bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ và natri sulfat. Có thể dùng thẩm phân máu để loại lisinopril ra khỏi tuần hoàn. Máy tạo nhịp chỉ định khi có nhịp tim chậm kháng cự. Đồng thời theo dõi dấu hiệu sinh tồn, chất điện giải và nồng độ creatinin trong huyết tương.
– Quá liều Hydrochlorothiazide:
+ Triệu chứng: Tăng đi tiểu, hôn mê, co giật, liệt, rối loạn nhịp tim, suy thận.
+ Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng atropin nếu bệnh nhân bị nhịp tim chậm hoặc phản ứng thần kinh phế vị rộng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với lisinopril, hydrochlorothiazide, với bất kỳ tá dược hoặc bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) khác hoặc các thuốc có dẫn xuất sulfonamide.
– Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế ACE, phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
– Bệnh gút; Tăng acid uric huyết; Vô niệu; Bệnh Addition; Chứng tăng calci huyết;
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
– Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
– Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên.
– Hẹp lỗ động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn hoặc tăng kali huyết.
– Phối hợp lisinopril với thuốc ức chế renin trực tiếp ở bệnh nhân tiểu đường.
– Đang sử dụng các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải được thống kê như sau:
Lisinopril:
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Hệ thần kinh – tâm thần |
Chóng mặt, nhức đầu, ngất |
Dị cảm, rối loạn vị giác, giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm |
Rối loạn tâm thần, khứu giác |
|
Tim mạch |
Tác động tư thế (kể cả hạ áp) |
Nhồi máu cơ tim, tai biến, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud. |
||
Hô hấp, lồng ngực, trung thất |
Ho |
Viêm mũi |
Co thắt phế quản, viêm xoang, dị ứng alveolitis/viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, |
|
Tiêu hóa |
Tiêu chảy, nôn |
Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu |
Khô miệng |
Viêm tụy, phù mạch tại ruột |
Gan – mật |
Tăng men gan và bilirubin |
Viêm gan – viêm tế bào gan, viêm gan ứ mật, vàng da, suy gan |
||
Thận tiết niệu |
Rối loạn chức năng thận |
Tăng ure huyết, suy thận cấp |
Tiểu ít, tiểu khó |
|
Da và mô dưới da |
Phát ban, ngứa |
Phù thần kinh mạch ở mặt, tay chân, môi lưỡi, thanh môn và/hoặc phế quản, mề đay, rụng tóc, vảy nến |
Đổ mồ hôi, bệnh pemphigut, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-johnson, ban đỏ đa dạng, pseudolymphoma da |
|
Sinh sản, tuyến vú |
Bất lực |
Nữ hóa tuyến vú |
||
Tổng quát hoặc tại chỗ |
Suy nhược, mệt mỏi |
|||
Xét nghiệm |
Tăng ure máu, kali máu, tăng creatinin huyết tương |
Hạ natri máu |
||
Máu và hệ bạch huyết |
Giảm hemoglobin và hematocrit |
Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn dịch |
||
Nội tiết |
Hội chứng tăng hormon chống lợi tiểu |
|||
Chuyển hóa dinh dưỡng |
Giảm glucose máu |
Hydrochlorothiazide
– Nhiễm trùng: Viêm tuyến nước bọt.
– Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng đường huyết, glucose niệu, acid uric máu, cholesterol và triglycerid, mất cân bằng điện giải, bệnh gout.
– Tâm thần: Bồn chồn, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
– Thần kinh: Chán ăn, dị cảm, chóng mặt.
– Thị giác: Mù màu vàng, nhìn mờ thoáng quá, cận thị, tăng nhãn áp góc đóng thoáng qua.
– Tim, mạch: Hạ huyết áp tư thế đứng, viêm mạch, viêm mạch máu dưới da.
– Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Viêm phổi, phù phổi.
– Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày, táo bón, tiêu chảy, viêm tụy.
– Gan mật: Vàng da ứ mật.
– Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, lupus ban đỏ toàn thân, lupus ban đỏ da, mề đay, phản ứng phản vệ, hoại tử biểu bì.
– Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ.
– Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận.
– Tổng quát: Sốt, ốm yếu.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa các thành phần trong thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 với các thuốc dùng cùng được ghi nhận như sau:
Lisinopril:
– Thuốc hạ áp khác, trinitrat glyceryl và các nitrat khác, thuốc giãn mạch khác, thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Kết hợp đồng thời với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ áp, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận.
– Lithi: Ức chế thanh thải lithi làm tăng nồng độ trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
– Thuốc lợi tiểu thiazid: Giảm tác dụng gây mất kali.
– NSAIDs bao gồm cả acid acetylsalicylic: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của chất ức chế ACE. Đồng thời làm tăng kali huyết dẫn đến suy giảm chức năng thận. Tác dụng phụ này có hồi phục và hiếm khi xảy ra suy thận cấp.
– Vàng: Sau khi tiêm vàng (natri aurothiomalat) xảy ra phản ứng nitritoid với triệu chứng đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt, hạ áp nghiêm trọng.
– Thuốc ức chế thần kinh giao cảm: Giảm tác dụng gây hạ huyết áp của ACE.
– Thuốc điều trị tiểu đường: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
– Allopurinol: Tăng nguy cơ tổn thương thận dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
– Ciclosporin: Tăng nguy cơ tổn thương thận và tăng kali huyết.
– Lovastatin: Tăng nguy cơ tăng kali huyết.
– Cytostatics, thuốc ức chế miễn dịch, procainamid: Tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
– Chất hoạt hóa plasminogen: Tăng nguy cơ phù mạch.
Hydrochlorothiazide:
– Rượu, thuốc barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện, thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
– Thuốc điều trị tiểu đường: Thiazid làm giảm dung nạp glucose nên cần chỉnh liều.
– Cholestyramin, colestipol: Trì hoãn hoặc giảm hấp thu Hydrochlorothiazide, do đó nên uống thuốc lợi tiểu sulfonamide trước 1h hoặc sau 4-6h.
– Amphotericin B (tiêm), carbenoxolon, corticosteroid, corticotropin, thuốc nhuận tràng kích thích: Tăng mất cân bằng điện giải.
– Thuốc giãn cơ: Tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
– NSAID: Giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ áp.
– Muối calci: Tăng calci huyết do giảm bài tiết.
– Glycosid tim: Nguy cơ ngộ độc digitalis do tăng kali huyết.
– Trimethoprim: Tăng nguy cơ tăng kali huyết,
– Sotalol: Hạ kali huyết của thiazid làm tăng nguy cơ loạn nhịp của sotalol.
– Thuốc gây xoắn đỉnh, chống loạn nhịp, chống loạn thần: Nguy cơ hạ kali huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Dùng thuốc ACE vào 3 tháng giữa và cuối của thời kỳ mang thai gây tổn hại đến thai nhi như tăng huyết áp, suy thận, tăng kali máu, vô niệu, thiểu sản sọ ở trẻ sơ sinh hoặc gây tử vong. Ngoài ra còn gây ít nước ối, co rút chi, biến dạng sọ mặt và thiếu sản phổi. Một số triệu chứng nghi ngờ do sử dụng ACE như sinh non, chậm phát triển tử cung và ống động mạch. Do đó không sử dụng thuốc khi mang thai trừ khi việc sử dụng ACE thật sự cần thiết. Nếu phát hiện có thai khi đang dùng ACE nên chuyển sang liệu pháp thay thế ngay lập tức.
+ Dùng thiazid gây rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Thuốc ức chế ACE không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú đặc biệt khi trẻ sinh non hay nuôi trẻ sơ sinh.
+ Thuốc lợi tiểu thiazid bài tiết được vào sữa mẹ. Liều cao gây ức chế tiết sữa. Không khuyến cáo sử dụng lợi tiểu thiazid cho phụ nữ đang cho con bú.
+ Nếu lisinopril/hydroclothiazid được sử dụng thì cần duy trì liều càng thấp càng tốt.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây chóng mặt, mệt mỏi. Do đó không nên sử dụng thuốc đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng Lisinopril trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim.
– Bệnh nhân sẽ bị ho khan dai dẳng khi sử dụng thuốc ức chế ACE nhưng sẽ khỏi khi ngừng dùng thuốc.
– Thận trọng dùng thuốc nhóm thiazide ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển.
– Cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong giai đoạn đầu quá trình điều trị. Không chỉ định thuốc cho bệnh nhân suy thận có thẩm phân máu.
– Thuốc có thể gây tụt huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây tụt huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kết hợp 2 thành phần đều có tác dụng hạ áp giúp tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
– Liều dùng đơn giản 1 viên/ngày nên hạn chế tình trạng quên liều.
Nhược điểm
– Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
– Thuốc có nhiều tương tác thuốc và tác dụng phụ gây hậu quả nghiêm trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.