Lercastad 20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Lercanidipine hydrochloride 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Lercastad 20
Tác dụng của hoạt chất Lercanidipine hydrochloride
– Là 1 thuốc chẹn kênh canxi thuộc họ dihydropyridin. Thuốc có tác dụng chọn lọc qua kênh canxi đi qua màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
– Nhờ tác dụng giãn cơ nên giảm sức cản ngoại vi, nhờ đó làm giảm huyết áp.
– Tuy thuốc có thời gian bán thải ngắn nhưng có hoạt tính chống tăng huyết áp kéo dài.
– Thuốc cũng giãn mạch từ từ nên ít xảy ra tụt huyết áp kèm nhịp tim nhanh.
Chỉ định
Thuốc Lercastad 20 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát mức độ nhẹ và vừa.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn:
+ Liều thường dùng: ½ viên (10mg)/lần/ngày.
+ Nếu cần tăng liều thì ít nhất 2 tuần sau dùng liều 1 viên (20mg)/lần/ngày.
– Người cao tuổi: Dùng liều như trên, kết hợp với theo dõi cẩn thận ngay từ khi bắt đầu điều trị.
– Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận:
+ Theo dõi tình trạng thận khi bắt đầu sử dụng thuốc với người suy thận, suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
+ Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan do tăng tác dụng hạ huyết áp ở đối tượng này.
+ Việc dùng liều 20mg/ngày cũng cần theo dõi sát sao do nhóm đối tượng này có thể không dung nạp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi quá liều sẽ gây giãn mạch quá mức, tụt huyết áp nặng và phản xạ tim đập nhanh.
– Nếu hạ huyết áp trầm trọng kèm theo chậm nhịp tim, hôn mê cần trợ tim bằng cách tiêm tĩnh mạch atropin. Đồng thời theo dõi tình trạng của bệnh nhân ít nhất trong vòng 24h.
– Trong trường hợp này thẩm tách máu không có hiệu quả.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Lecarnidipine, nhóm digydropyridin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
– 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
– Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái.
– Suy tim sung huyết chưa được điều trị.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận trầm trọng với hệ số GFR < 30ml/phút.
– Trẻ em < 18 tuổi.
– Đang điều trị với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin, dùng nước bưởi.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau như sau:
– Không thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, đỏ bừng, hồi hộp, phù nề ngoại biên, tim đập nhanh.
– Hiếm gặp:
+ Ngủ gật, đau thắt ngực, đau cơ, suy nhược, mệt mỏi.
+ Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
– Rất hiếm gặp: Phì đại nướu, tăng men gan có hồi phục, đau ngực, tăng nhạy cảm, ngất, hạ huyết áp, đi tiểu nhiều.
– Bệnh nhân tiền sử đau thắt ngực hiếm bị tăng tần suất, thời gian và tính trầm trọng của cơn đau. Ngoài ra quan sát được một số trường hợp nhồi máu cơ tim.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc của Lercastad 20 cần lưu ý bao gồm:
– Rượu: Không dùng đồng thời do rượu cũng làm giãn mạch nên ảnh hưởng đến thuốc hạ áp.
– Thuốc ức chế và cảm ứng CYP3A4:
+ Chất ức chế mạnh CYP3A4 như Ketoconazol sẽ giảm chuyển hóa Lercanidipine, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
+ Chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin, thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) sẽ tăng chuyển hóa Lercanidipine, làm giảm hiệu quả thuốc hạ áp. Do đó cần theo dõi huyết áp thường xuyên.
– Midazolam và chất nền của CYP3A4: Dùng đồng thời Midazolam và Lercanidipine làm tăng 40% nồng độ hấp thu Lercanidipine và giảm tốc độ hấp thu. Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc với các chất nền của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, amiodaron, quinidin.
– Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta: Khi dùng cùng Metoprolol sinh khả dụng của Lercanidipine giảm 50% nhưng không ảnh hưởng đến metoprolol. Do vậy nên chỉnh liều Lercanidipine khi dùng cùng thuốc chẹn beta.
– Cimetidin: Thận trọng khi dùng liều cimetidin 80mg vì có thể tăng sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của Lercanidipine.
– Digoxin: Dùng với Lercanidipine 20mg làm tăng 33% nồng độ Cmax của digoxin, do đó cần theo dõi lâm sàng các dấu hiệu ngộ độc digoxin.
– Cyclosporin: Tăng nồng độ trong huyết thanh của cả 2 thuốc.
– Nước bưởi ức chế chuyển hóa của Lercanidipine nên làm tăng nồng độ và tác dụng hạ áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Tuy chưa có nghiên cứu cụ thể tác động của Lercanidipine đến phụ nữ có thai nhưng các thuốc cùng nhóm dihydropyridin đều gây quái thai trên động vật thử nghiệm. Vì vậy không sử dụng thuốc trên phụ nữ đang mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ nên không chỉ định dùng thuốc cho mẹ khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có gây chóng mặt, suy nhược mệt mỏi, ngủ gật nên thận trọng nếu dùng cho người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Theo dõi cẩn thận khi điều trị cho bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (không sử dụng máy tạo nhịp tim), bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái.
– Khuyến cáo sử dụng thuốc cho bệnh nhân thiếu máu cục bộ có chỉ định dùng dihydropyridin do không làm tăng nguy cơ tim mạch.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Lercastad 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lercastad 20 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả, tác dụng hạ huyết áp kéo dài nên chỉ cần dùng 1 liều/ngày.
– Dạng viên uống thuận tiện khi sử dụng.
– Chỉ cần dùng thuốc mỗi ngày một lần, hạn chế được số lần dùng thuốc, giảm nguy cơ quên liều.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em < 18 tuổi.
– Chống chỉ định và thận trọng trên nhiều nhóm đối tượng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.