Thuốc Predstad 20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén phân tán.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Prednisolone 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Predstad 20
Tác dụng của hoạt chất Prednisolone
– Là 1 steroid vỏ thượng thận tổng hợp có đặc tính của 1 glucocorticoid:
+ Tăng tổng hợp glycogen, tăng dự trữ glycogen ở gan.
+ Tăng đối kháng hoạt tính insulin, ức chế sử dụng glucose.
+ Tăng dị hóa protein, phân phối lại chất béo trong cơ thể, tăng hủy lipid.
+ Tăng tốc độ lọc cầu thận, tăng thải trừ urat trong nước tiểu.
+ Giảm hấp thu calci ở ruột và tăng thải trừ calci qua nước tiểu.
+ Giảm bạch cầu ưa acid và bạch cầu lympho nhưng tăng tạo hồng cầu và bạch cầu trung tính.
– Ở liều điều trị cao hơn liều sinh lý thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, tác động lên hệ tạo máu và lympho.
– Prednisolon ức chế phản ứng viêm và giai đoạn sau của việc lành vết thương hình thành sẹo. Cơ chế chống viêm:
+ Ổn định màng lysosom của bạch cầu, ngăn cản giải phóng các hydrolase acid phá hủy bạch cầu.
+ Ức chế tập trung đại thực bào tại ổ viêm, giảm tính kết dính bạch cầu với nội mô mạch máu.
+ Giảm tính thấm thành mạch và hình thành phù.
+ Giảm thành phần bổ thể, đối kháng hoạt tính histamin và giải phóng kinin….
Chỉ định
Thuốc Predstad 20 được chỉ định điều trị và ức chế các rối loạn do phản ứng viêm và dị ứng gây ra.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống. Phân tán thuốc trong một lượng nước vừa đủ sau đó sử dụng.
– Thời điểm sử dụng: Nên uống vào buổi sáng sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Người lớn và người cao tuổi:
– Liều khởi đầu thay đổi từ 5 – 60mg/ngày hoặc cao hơn tùy thuộc vào rối loạn cần điều trị.
– Liều hàng ngày chia thành nhiều liều nhỏ; liều ban đầu phải được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi đạt được đáp ứng mong muốn; sau đó giảm liều từ từ tới liều thấp nhất mà vẫn có hiệu quả.
– Khi điều trị lâu dài, có thể cần phải tạm thời tăng liều khi bị stress hoặc trong đợt cấp của bệnh. Nếu bệnh nhân không đáp ứng với thuốc nên ngưng thuốc từ từ và chuyển sang liệu pháp thay thế.
– Chế độ liều ngắt quãng: Uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng cách nhật hoặc khoảng cách xa hơn. Khi dùng chế độ này có thể giảm thiểu được mức độ ức chế tuyến yên – thượng thận.
– Một số rối loạn đáp ứng được với corticosteroid: Bệnh cấp tính/nặng có thể khởi đầu liều cao rồi giảm đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả càng sớm càng tốt. Khi điều trị lâu dài, không nên giảm liều vượt quá 5 – 7,5mg/ngày.
– Các rối loạn ở da: Khởi đầu 5 – 15mg/ngày.
– Bệnh chất tạo keo: Khởi đầu 20 – 30mg/ngày. Dùng liều cao hơn ở những người có triệu chứng nghiêm trọng hơn.
– Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu 10 – 15mg/ngày. Dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả mà tương ứng việc giảm các triệu chứng vừa phải.
– Rối loạn máu và u bạch huyết:
+ Khởi đầu với liều 15 – 60mg. Giảm liều sau khi đạt đáp ứng lâm sàng.
+ Liều cao hơn có thể giúp giảm bệnh bạch cầu cấp.
Trẻ em: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Ưu tiên sử dụng liều cách nhật.
Người cao tuổi: Liều dùng như bình thường. Đề phòng các tác dụng phụ của Prednisolon nhất là khi điều trị lâu dài.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương chỉ xảy ra nếu dùng thuốc dài ngày.
– Xử trí: Tạm ngừng thuốc hoặc cân nhắc dừng hẳn thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Tổn thương trên da do virus, nấm hoặc vi khuẩn lao.
– Đang dùng vắc xin virus sống.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải bao gồm:
Thường gặp: Tâm thần.
– Dễ cáu gắt, tâm trạng bất ổn, ý nghĩ tự tử, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác, nặng hơn tâm thần phân liệt.
– Rối loạn hành vi, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn nhận thức như hay quên, nhầm lẫn.
Rất hiếm gặp:
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Canxi hóa mạch máu và hoại tử da.
Chưa rõ tần suất:
– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Tăng nhạy cảm và mức độ nặng của nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội, tái phát lao tiềm ẩn, nhiễm nấm Candida thực quản.
– Hệ huyết học và bạch huyết: Tăng bạch cầu.
– Hệ miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm cả phản ứng phản vệ).
– Nội tiết: Ức chế trục HPA, mặt kiểu hội chứng Cushing, giảm dung nạp carbohydrate cùng với tăng nhu cầu liệu pháp chống đái tháo đường, triệu chứng tiểu đường tiềm ẩn.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri và nước, nhiễm kiềm, mất kali, giảm kali huyết, không dung nạp glucose, dị hóa protein. Tăng nồng độ LDL, HDL trong máu. Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, béo phì, tăng đường huyết, rối loạn lipid máu.
– Tâm thần: Hưng phấn, trầm cảm, lệ thuộc tâm lí.
– Hệ thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (khi ngừng điều trị). Tăng nặng bệnh động kinh, tích mỡ ngoài màng cứng, đột quỵ do động mạch đốt sống thân nền.
– Mắt: Glaucom, phù gai thị, đục thủy tinh thể dưới bao sau, đục nhân thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), lồi mắt, mỏng giác mạc hoặc củng mạc, làm nặng tình trạng mắt do nhiễm virus và nấm, tình trạng bong võng mạc do rỉ dịch bóng nước, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch hoặc mất thị lực lâu dài ở một số bệnh nhân bị bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch vô căn.
– Tai và mê đạo: Chóng mặt.
– Tim: Suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tăng nguy cơ suy tim, nhồi máu cơ tim (khi dùng liều cao).
– Mạch máu: Thuyên tắc huyết khối.
– Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, loét tiêu hóa kèm thủng và xuất huyết chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, loét thực quản, viêm tụy cấp.
– Da và mô dưới da: Rậm lông, teo da, thâm tím da, vân trên da, giãn mao mạch, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, mề đay.
– Cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ các chi, loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài, hoại tử xương vô mạch, đứt gân, các bệnh về gân, đau cơ, ức chế tăng trưởng trong giai đoạn sơ sinh, thời thơ ấu, thời niên thiếu.
– Hệ sinh sản và tuyến vú: Bất thường kinh nguyệt, vô kinh.
– Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, chậm lành vết thương.
– Nghiên cứu: Tăng áp lực nội nhãn, ức chế phản ứng với các test trên da.
Triệu chứng ngưng thuốc:
– Khi giảm liều đột ngột glucocorticoid sau khi điều trị lâu ngày sẽ gây suy thượng thận cấp, hạ huyết áp, và có thể tử vong.
– Khi ngưng đột ngột có thể xảy ra hội chứng cai thuốc: Chán ăn, buồn nôn, nôn, hôn mê, đau đầu, sốt, tróc vảy da, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa, đau, giảm cân và/hoặc hạ huyết áp.
– Ngoài ra còn có ảnh hưởng về tâm lý.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Xử trí ADR:
– Quy trình giảm liều của Prednisolon có thể áp dụng như sau:
+ Cứ 3-7 ngày giảm 2,5-5mg cho đến khi đạt liều prednisolon xấp xỉ 5mg.
+ Nếu bệnh diễn biến xấu lại tăng liều Prednisolon và sau đó giảm liều từ từ hơn.
– Dùng 1 liều/ngày hạn chế tác dụng phụ hơn là chia nhỏ liều. Dùng liều cách nhật là biện pháp tốt để giảm tác dụng ức chế tuyến thượng thận và giảm các ADR khác. Nên dùng thuốc 1 liều duy nhất vào buổi sáng 2 ngày 1 lần.
– Dự phòng loét dạ dày tá tràng bằng thuốc kháng Histamin H2 hay ức chế bơm proton.
– Khi dùng thuốc điều trị lâu dài bệnh nhân cần dùng thêm Calcitonin, calcitriol và bổ sung calci để phòng loãng xương.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Predstad 20 với các thuốc dùng đồng thời như sau:
– Prednisolon là cơ chất và là chất cảm ứng CYP450 nên ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc Cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
– Phenytoin, phenobarbital, rifampicin, thuốc lợi tiểu giảm kali: Giảm hiệu lực của prednisolon.
– Insulin: Cân dùng liều cao hơn do prednisolon gây tăng đường huyết.
– NSAID: Tăng nguy cơ gây loét dạ dày.
– Thuốc kháng nấm:
+ Ketoconazol ức chế chuyển hóa của corticoid.
+ Amphotericin tăng nguy cơ hạ kali huyết, nên tránh dùng đồng thời trừ khi corticoid cần thiết để kiểm soát triệu chứng.
– Thuốc kháng virus: Ritonavir làm tăng nồng độ prednisolon trong huyết tương.
– Glycosid tim: Tăng độc tính.
– Thuốc gây độc tế bào: Gia tăng độc tính huyết học của Methotrexat.
– Mifepriston: Làm giảm tác dụng của prednisolon 3-4 ngày.
– Vacxin: Không nên dùng vacxin sống cho người suy giảm miễn dịch. Giảm đáp ứng tạo kháng thể với các loại vacxin khác.
– Oestrogen: Tăng tác dụng của prednisolon và cần điều chỉnh liều của prednisolon nếu thêm hay rút Oestrogen khỏi chế độ liều ổn định.
– Somastropin: Ức chế tác dụng thúc đẩy tăng trưởng.
– Thuốc giống thần kinh giao cảm: Tăng tác dụng hạ kali huyết nếu dùng liều cao prednisolon với liều cao của bambuterol, fenoteral, formoteral, ritodrin, salbutamol, salmeterol, terbutalin.
– Các thuốc khác: Prednisolon làm giảm tác dụng mong muốn của thuốc điều trị tiểu đường, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu; làm tăng tác dụng hạ Kali huyết của acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, carbenoxolon, theophylin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ 85% Prednisolon bị bất hoạt khi đi qua nhau thai.
+ Khi dùng thuốc trên động vật có thai, thuốc gây ra các bất thường thai nhi như: Hở hàm ếch, thai nhi chậm tăng trưởng, ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ.
+ Khi dùng thuốc trong thời gian dài hoặc lặp lại trong thời gian mang thai, thuốc có thể tăng nguy cơ thai phát triển trong tử cung.
+ Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn các rủi ro. Theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân bị tiền sản giật hoặc ứ dịch.
– Phụ nữ cho con bú:
+ Thuốc có thể được tiết vào sữa mẹ với 1 lượng nhỏ.
+ Dùng liều 40mg/ngày không gây tác dụng toàn thân với trẻ bú mẹ. Tuy nhiên trẻ có mẹ dùng liều cao hơn có thể bị ức chế tuyến thượng thận. Về mặt lý thuyết thì việc cho con bú cao hơn bất kỳ nguy cơ nào.
Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của các thành phần đến sự phát triển của thai nhi, trong khi sinh cũng như khi trẻ bú mẹ. Vì vậy để đảm bảo an toàn cần tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng sản phẩm.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc chưa ghi nhận ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thông báo cho bệnh nhân và người chăm sóc về các tác dụng phụ về tâm thần mà prednisolon có thể gây ra. Các triệu chứng có thể xuất hiện sau vài ngày hoặc vài tuần sau khi dùng thuốc, hoặc sau khi ngừng điều trị.
– Cần chăm sóc đặc biệt cho bệnh nhân mà bản thân họ hoặc người thân đang hoặc tiền sử có rối loạn cảm xúc nghiêm trọng.
– Cần thận trọng khi chỉ định sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:
+ Bệnh nhân hoặc có người thân trong gia đình bị đái tháo đường, glôcôm.
+ Tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim gần đây.
+ Suy gan, suy thận.
+ Động kinh.
+ Loãng xương, đặc biệt phụ nữ thời kỳ mãn kinh.
+ Có tiền sử bệnh tâm thần, bệnh cơ do corticosteroid.
+ Loét tiêu hóa.
+ Bệnh cơ do corticosteroid, nhược cơ đang dùng liệu pháp kháng cholinesterase.
+ Có rối loạn thuyên tắc huyết khối; suy thận.
+ Có tiền sử bệnh lao hoặc có biến đổi đặc trưng trên X-ray của bệnh lao.
+ Bệnh thủy đậu, bệnh sởi, suy giáp bị bệnh gan mạn tính kèm suy gan.
+ Teo vỏ thượng thận tiến triển trong khi điều trị dài ngày và có thể kéo dài nhiều năm sau khi ngưng điều trị.
– Khi ngưng thuốc:
+ Không nên ngưng thuốc đột ngột ở bệnh nhân dùng liều cao hơn liều sinh lý > 7,5mg prednisolon hoặc tương đương trong hơn 3 tuần.
+ Nếu bệnh không có khả năng tái phát khi ngưng dùng corticoid nhưng không ức chế về sự ức chế hệ HPA có thể giảm nhanh liều về liều sinh lý rồi giảm liều từ từ để trục HPA phục hồi.
+ Nên xem xét việc dừng liều từ từ corticoid toàn thân ngay sau khi đợt điều trị 3 tuần hoặc ít hơn ở nhóm bệnh nhân:
* Lặp lại việc điều trị corticoid.
* Khi kê đơn 1 đợt điều trị ngắn hạn trong 1 năm ngưng đợt điều trị dài hạn.
* Nguy cơ suy vỏ thượng thận không phải do điều trị corticosteroid ngoại sinh.
* Dùng liều > 40mg/ngày Prednisolon.
* Dùng liều lặp lại vào buổi tối.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Predstad 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Predstad 20 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có tác dụng hiệu quả trong việc kiểm soát tình trạng viêm và dị ứng của người bệnh.
– Chỉ dùng 1 liều/ngày nên hạn chế việc quên liều.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần chú ý.
– Hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Viên với hàm lượng 20mg khó để dùng với liều nhỏ hơn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.