Thuốc Flazacort 6 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Deflazacort 6mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Deflazacort
Là một glucocorticoid có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch, hiệu quả trong điều trị các bệnh lý khác nhau.
Chỉ định
Thuốc Flazacort 6 được dùng cho những trường hợp sau:
– Sốc phản vệ, hen suyễn, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
– Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, viêm đa động mạch, bệnh sarcoid, bệnh mô liên kết hỗn hợp (ngoại trừ bệnh xơ cứng hệ thống).
– Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên, đau đa cơ do thấp khớp.
– Bệnh thấp tim, ức chế miễn dịch trong cấy ghép.
– Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu, viêm da mủ hoại tử, bệnh viêm thận kẽ cấp tính, bệnh pemphigus, pemphigoid bọng nước.
– Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy.
– Viêm màng bồ đào, viêm đa dây thần kinh thị giác, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
– Thiếu máu tán huyết tự miễn, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên mà không được nghiền hay nhai nát viên.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp: Liều duy trì thường dùng từ 3 – 18 mg/ngày. Nên sử dụng liều thấp nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả và tăng liều nếu cần thiết.
+ Hen phế quản: Cấp tính, khi cần có thể uống từ 48 – 72 mg/ngày, khi bệnh đã được kiểm soát nên giảm liều từ từ.
+ Suyễn mạn tính: Uống liều duy trì thấp nhất mà vẫn kiểm soát được cáctriệu chứng của bệnh.
+ Các trường hợp khác: Liều lượng tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, điều chỉnh đến liều thấp nhất nhưng có hiệu quả để sử dụng duy trì.
– Trẻ em: Dữ liệu còn hạn chế dùng nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Viêm khớp mạn tính ở thiếu niên: Liều duy trì thường dùng là 0,25 – 1,0 mg/kg/ngày.
+ Hội chứng thận hư: Uống 1,5 mg/kg/ngày, sau đó điều chỉnh xuống theo nhu cầu lâm sàng.
+ Hen phế quản: Uống 0,25 – 1,0 mg/kg, 2 ngày/lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Flazacort 6 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân được tiêm chủng virus sống.
– Nhiễm trùng toàn thân, ngoại trừ trường hợp đã từng được điều trị chống nhiễm trùng cụ thể.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp: Tăng cân.
– Ít gặp:
+ Vân trên da, mụn trứng cá.
+ Loãng xương, gãy xương.
+ Ức chế trục hạ đồi tuyến yên thượng thận, vô kinh, triệu chứng dạng Cushing.
+ Đau đầu, chóng mặt; rậm lông.
+ Rối loạn tiêu hóa, xuất huyết, buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc cảm ứng men gan như Rifampicin, Rifabutin, Phenytoin, Primidon, Aminoglutethimid, Carbamazepin, Phenobarbiton: Giảm tác dụng của thuốc, cần tăng liều duy trì của Deflazacort.
– Thuốc ức chế men gan như Ketoconazol, Estrogen: Tăng nồng độ cần giảm liều duy trì Deflazacort.
– Các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp: Đối kháng tác dụng.
– Acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, Carbenoxolon, chẹn beta 2, các xanthin: Tăng tác dụng giảm kali huyết của những thuốc này.
– Thuốc giãn cơ không khử cực: Gây giãn cơ kéo dài và bệnh cơ cấp tính, nhất là khi sử dụng kéo dài và liều cao corticosteroid, bị liệt cơ kéo dài. Thường xảy ra sau thông khí kéo dài (ở phòng chăm sóc đặc biệt ICU).
– Salicylat: Tăng độ thanh thải qua thận của chất này và nếu ngừng steroid có thể gây ngộ độc salicylat.
– Thuốc tránh thai đường uống: Tăng nồng độ Deflazacort.
– Thuốc kháng acid: Giảm sinh khả dụng của Deflazacort nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được nhau thai. Trên động vật, corticoid thấy bất thường sự phát triển của thai nhi như chậm phát triển trong tử cung, hở hàm ếch, giảm tăng trưởng và phát triển trí não. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất trong sữa mẹ. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
– Không giảm liều đột ngột khi đang điều trị kéo dài do nguy cơ suy thượng thận cấp gây tử vong. Nên giảm từ từ liều trong vài tuần hoặc vài tháng tùy thuộc vào liều lượng và thời gian sử dụng.
– Nếu dùng thuốc cho những đối tượng sau cần đặc biệt theo dõi:
+ Bệnh tim, rối loạn nghẽn mạch huyết khối, suy tim sung huyết (trừ bệnh thấp tim), tăng huyết áp. Chế độ ăn cần hạn chế muối và bổ sung kali.
+ Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, khâu nối ruột non, loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng nếu có nguy cơ bị thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ.
+ Bệnh cơ do sử dụng corticosteroid trước đó.
+ Suy giáp và xơ gan do làm tăng tác dụng glucocorticoid.
+ Đái tháo đường, gia đình có người mắc đái tháo đường, suy thận, suy gan, loãng xương, nhược cơ.
+ Bất ổn về cảm xúc, người có khuynh hướng loạn tâm thần, động kinh.
+ Nhiễm Herpes simplex ở mắt có thể thủng giác mạc.
– Tác dụng phụ có thể nặng hơn ở người cao tuổi, nhất là bị loãng xương, tăng huyết áp, da mỏng, hạ kali huyết, tiểu đường, nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng. Cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Flazacort 6 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Flazacort 6 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Flazacort 6 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm trường hợp viêm ở các cơ quan khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú, cùng nhiều đối tượng khác.
– Lưu ý một số tương tác thuốc khi dùng phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.