Thuốc Betadine ointment 10% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Mundipharma Pharmaceuticals Pte. Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 40g.
Dạng bào chế
Thuốc mỡ.
Thành phần
Trong 100g có chứa:
– Povidon Iod 10g.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Povidon Iod
– Là phức hợp của Iod với Polyvinylpyrrolidone, có tính chất sát khuẩn. Khi bôi trên da, hoạt chất sẽ giải phóng Iod từ từ và liên tục, kéo dài tác dụng sát khuẩn, diệt khuẩn, diệt nấm, virus,…
– Phổ kháng khuẩn rộng bao gồm cả vi khuẩn gram âm, gram dương, nhất là những loại gây nhiễm trùng da (Staphylococcus, Streptococcus, E.coli). Ngoài ra, nó còn tiêu diệt được virus, vi nấm, động vật đơn bào,…
Chỉ định
Thuốc Betadine ointment 10% được dùng để sát khuẩn vùng da bị tổn thương như:
– Loét tư thế nằm do nằm liệt giường.
– Loét mạn tính cẳng chân.
– Sát trùng các vết thương nông và bỏng.
– Nhiễm trùng da và bội nhiễm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng để bôi ngoài da.
– Bước đầu cần làm sạch vùng da bị tổn thương. Sau đó thoa một lượng thuốc mỡ vừa phải lên vùng da cần điều trị rồi để khô tự nhiên. Nếu cần thiết có thể băng lại.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Ngày bôi từ 1-2 lần, tối đa 14 ngày.
– Sau 2-5 ngày bôi, nếu bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm, hỏi lại ý kiến bác sĩ để có hướng điều trị phù hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bôi liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Nếu gần sát liều dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và bôi liều tiếp theo như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo triệu chứng quá liều.
+ Nếu bôi quá nhiều lần trong ngày và trên da xuất hiện các dấu hiệu lạ như dị ứng, đau vết loét,… hãy đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Betadine ointment 10% không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Dị ứng với Iod hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong công thức.
– Người bị rối loạn tuyến giáp, nhất là bướu giáp dạng keo, bướu cổ dịch đại phương hoặc viêm tuyến giáp Hashimoto.
– Đang sử dụng Lithium.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Thuốc ít gây kích ứng hơn iod nhưng vẫn có thể gây phản ứng tại chỗ trên da. Nếu bôi trên vùng da rộng hoặc vết bỏng nặng có thể gây ra tác dụng toàn thân như: Nhiễm toan chuyển hoá, tăng Natri huyết, suy thận.
– Một số trường hợp đã có báo cáo xảy ra tình trạng dị ứng toàn thân cấp, hạ huyết áp, thở gấp, sốc phản vệ.
– Nếu sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tuyến giáp, có thể làm tăng năng tuyến giáp, thỉnh thoảng xuất hiện tình trạng mạch nhanh, bồn chồn.
– Nếu trên da xuất hiện các dấu hiệu bất thường, báo cáo ngay với nhân viên y tế để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Khi sử dụng chung với các sản phẩm điều trị vết thương có chứa enzyme, Hydrogen peroxide, Bạc, Taurolidine có thể làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc.
– Thuỷ ngân nếu kết hợp với Povidon Iod có thể tạo ra chất gây hại cho da.
– Làm sai lệch kết quả xét nghiệm chức năng tuyến giáp nên có thể phá hỏng kế hoạch điều trị tuyến giáp bằng iod. Sau khi kết thúc điều trị tối thiểu khoảng 7-14 ngày mới nên thực hiện nhấp nháy đồ khác.
– Có thể gây dương tính giả đến một số xét nghiệm không quan sát được bằng mắt thường để phát hiện máu trong phân hoặc máu trong nước tiểu
Nếu không muốn ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy liệt kê với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, các đối tượng này chỉ nên sử dụng khi có đơn của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện nay, chưa có báo cáo gây ảnh hưởng đến hoạt động lái xe và cho con bú. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi điều trị trên vùng da bị tổn thương ở người bệnh đang suy chức năng thận.
– Tránh dùng dung dịch có chứa chất tẩy rửa lên vết thương hở khi đang điều trị bằng povidon-iod.
– Không nên bôi thuốc trên vùng da rộng bị tổn thương quá 10% tổng bề mặt cơ thể và trong thời gian dài (quá 14 ngày) trừ khi có chỉ định của bác sĩ và được kiểm soát chặt chẽ. Sau khi dừng điều trị 3 tháng, vẫn nên tiếp tục theo dõi các triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyến giáp và nên có phương pháp kiểm soát chức năng tuyến giáp khi cần thiết
– Cần đánh giá chức năng tuyến giáp khi điều trị thuốc trong thời gian dài.
Điều kiện bảo quản
– Khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
– Giữ khoảng cách an toàn với trẻ nhỏ.
Thuốc Betadine ointment 10% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Betadine ointment 10% đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc mỡ Betadine ointment 10% có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng thuốc mỡ dễ sử dụng.
– Có tác dụng sát khuẩn, diệt khuẩn trên nhiều loại vi sinh vật từ vi khuẩn, virus, nấm, động vật đơn bào,…
– Hiệu quả tốt trong điều trị nhiễm trùng da, bôi nhiễm.
Nhược điểm
– Dùng trên diện rộng có thể gây ra tác dụng phụ toàn thân.
– Nguy cơ tăng năng tuyến giáp khi sử dụng cho những người có tiền sử bệnh tuyến giáp.
– Gây dương tính giả một số xét nghiệm máu trong phân hoặc trong nước tiểu.
– Tính an toàn tuyệt đối chưa được thiết lập trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.