Thuốc Sifrol 0.75mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co, Đức.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén phóng thích chậm.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Pramipexol dihydrochloride monohydrat 0,75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Pramipexol
– Là chất đồng vận Dopamin, đặc biệt là thụ thể D3, có tác dụng giảm triệu chứng của bệnh Parkinson.
– Cơ chế tác dụng: Kích thích các thụ thể Dopamin trong thể vân. Đồng thời hoạt chất này còn ức chế tổng hợp, giải phóng và luân chuyển Dopamin. Từ đó làm giảm rối loạn vận động của người bệnh.
Chỉ định
Thuốc Sifrol 0.75mg được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với Levodopa trong điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson không rõ căn nguyên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với cùng 1 ly nước lọc. Không cắn hoặc nghiền nát viên vì làm giảm tác dụng phóng thích chậm của thuốc.
– Có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày vì thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn. Tuy nhiên, nên dùng vào cùng 1 thời điểm trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Điều trị khởi đầu:
– Liều khuyến cáo ban đầu: Uống 0,375 mg/ngày. Sau 5-7 ngày, tăng liều dần lên đến khi đạt hiệu quả điều trị tối đa. Lộ trình tăng liều như sau:
+ Tuần 1: Uống 0,375 mg/ngày.
+ Tuần 2: Uống 1 viên/ngày.
+ Tuần 3: Uống 2 viên/ngày.
+ Trong trường hợp cần tăng liều, có thể mỗi tuần tăng liều hằng ngày thêm 1 viên/ngày đến khi đạt đến 6 viên/ngày. Tuy nhiên, tác dụng phụ buồn ngủ tăng lên nếu liều vượt quá 2 viên/ngày.
Điều trị duy trì:
– Liều điều trị duy trì từ 0,375 mg đến 6 viên mỗi ngày, thông thường liều có hiệu quả là 2 viên/ngày.
– Tuỳ theo đáp ứng lâm sàng và tác dụng ngoại ý, bác sĩ sẽ điều trị tăng giảm liều sao cho phù hợp.
Ngừng điều trị:
– Dừng sử dụng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng ác tính. Do đó, cần giảm liều từ từ đến khi ngừng hẳn.
– Giảm liều từ từ mỗi ngày 1 viên cho đến khi liều dùng hằng ngày chỉ còn 0,375 mg/ngày.
Bệnh nhân suy chức năng thận: Điều chỉnh theo mức độ suy thận.
– Nếu độ thanh thải Creatinin trên 50 mL/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Nếu độ thanh thải Creatinin từ 30 – 50 mL/phút: Liều khởi đầu 0,375 mg/ngày. Trong trường hợp cần thiết, liều có thể tăng lên 0,375 mg mỗi tuần cho đến liều tối đa là 3 viên/ngày.
– Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 30 mL/phút: Khuyến cáo không sử dụng.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Người dưới 18 tuổi: Không sử dụng thuốc trên đối tượng này vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả khi điều trị cho trẻ em..
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có thông tin về các tác dụng ngoại ý khi quá liều. Tuy nhiên, nếu uống quá liều có thể xảy ra các triệu chứng sau: Buồn nôn, ói mửa, tăng động, ảo giác, kích động, hạ huyết áp.
+ Cách xử trí: Chưa có thuốc giải đặc hiệu. Tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ như rửa dạ dày, truyền dịch, dùng than hoạt và theo dõi điện tâm đồ. Đối với triệu chứng kích thích thần kinh, có thể sử dụng thuốc an thần.
Chống chỉ định
Thuốc Sifrol 0.75mg không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo trong thời gian điều trị, bao gồm:
– Rất phổ biến:
+ Buồn ngủ, chóng mặt.
+ Rối loạn vận động.
+ Buồn nôn.
– Phổ biến:
+ Lú lẫn, ảo giác, mất ngủ, bồn chồn, mơ bất thường.
+ Hay quên, đau đầu.
+ Táo bón, nôn.
+ Mệt mỏi, phù ngoại biên.
+ Giảm cân.
– Không phổ biến:
+ Viêm phổi.
+ Ảo tưởng, hoang tưởng.
+ Tăng ham muốn tình dục.
+ Tăng động, ngất.
+ Tăng nhạy cảm, ngứa, phát ban.
+ Tăng cân.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ lâm sàng để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Cimetidin, Amantadine: Ức chế quá trình thải trừ của Pramipexole qua ống thận.
– Levodopa: Có thể làm gia tăng tác dụng phụ khi dùng đồng thời. Do đó, cần giảm liều Levodopa khi dùng chung.
– Khuyến cáo không nên dùng kết hợp với các thuốc chống loạn thần vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc, gây nguy cơ ngộ độc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu trên chuột cống, thuốc có thể gây ra độc tính. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích đối với người mẹ vượt xa so với nguy cơ đối với thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết được vào trong sữa mẹ hay không. Do đó, không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc tạm ngưng cho trẻ bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có nhiều tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, xuất hiện ảo giác,… ảnh hưởng rất lớn đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, không thực hiện các hoạt động này khi xảy ra tác dụng phụ.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần kiểm tra thị lực định kỳ khi sử dụng thuốc.
– Thận trọng khi sử dụng cho người mắc bệnh tim mạch nặng. Nếu sử dụng thuốc trên đối tượng này, cần theo dõi huyết áp thường xuyên.
– Tránh sử dụng rượu bia, chất kích thích như thuốc lá, cà phê vì có thể gây ra tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để khoảng cách an toàn với trẻ nhỏ.
Thuốc Sifrol 0.75mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Sifrol 0.75mg bán theo đơn của bác sĩ có mặt tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Sifrol 0.75mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nhỏ gọn, dễ nuốt.
– Hiệu quả trong điều trị Parkinson không rõ nguyên nhân.
– Thuốc dung nạp tốt, hấp thu hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối lớn hơn 90%.
– Chỉ cần sử dụng 1 lần trong ngày, hạn chế tình trạng ngại uống thuốc và quên liều.
Nhược điểm
– Nguy cơ xảy ra nhiều tác dụng phụ trên hệ thần kinh, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Tính an toàn tuyệt đối chưa được thiết lập khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể thay đổi sinh khả dụng khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.