Thuốc AvasBoston 20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Atorvastatin calci trihydrat tương đương với Atorvastatin 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc AvasBoston 20
Tác dụng của hoạt chất Atorvastatin
– Thuộc nhóm thuốc statin có tác dụng ức chế cạnh tranh với enzym HMG-CoA reductase, ngăn cản quá trình chuyển hóa HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của Cholesterol.
– Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan. Đồng thời, kích thích tổng hợp thụ thể LDL và làm tăng vận chuyển LDL từ máu giúp giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương.
– Thuốc giúp làm giảm LDL 25-61%, tăng HDL 5-15%, giảm triglycerid huyết tương 10-30%.
– Có vai trò trong dự phòng tiên phát bệnh mạch vành ở người có tăng cholesterol máu có nguy cơ mắc biến cố mạch vành.
Chỉ định
Thuốc AvasBoston 20 được chỉ định trong các trường hợp:
– Kết hợp với điều chỉnh ăn uống trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (tuýp IIa), rối loạn lipid máu hỗn hợp (tuýp IIb), tăng triglyceride máu (tuýp IV).
– Hỗ trợ dự phòng tiên phát bệnh mạch vành ở những bệnh nhân có nguy cơ cao nhưng chưa có triệu chứng lâm sàng.
– Làm chậm tiến triển xơ mạch vành ở người bệnh CHD.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, cùng với bữa ăn hoặc khi đói. Nên dùng vào buổi tối để tăng hiệu lực của thuốc.
– Cần duy trì chế độ ăn hạn chế cholesterol trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 10mg (½ viên)/lần/ngày.
+ Liều duy trì 10-40mg (½- 2 viên)/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều nhưng không vượt quá 80mg (4 viên)/lần/ngày.
+ Bắt đầu điều trị với liều đáp ứng với từng bệnh nhân, việc điều chỉnh liều từng đợt cách nhau ít nhất 4 tuần cho tới khi đạt nồng độ LDL-cholesterol mong muốn hoặc khi đạt liều tối đa.
– Trẻ từ 10-17 tuổi:
+ Liều khởi đầu: 10mg (½ viên)/lần/ngày.
+ Điều chỉnh sau mỗi 4 tuần để đạt liều tối đa 20mg (1 viên)/lần/ngày.
– Hạn chế phối hợp với các statin khác do là tăng nguy cơ bệnh cơ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều: Chưa ghi nhận triệu chứng đặc biệt khi sử dụng quá liều thuốc.Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ, thẩm phân máu ít có tác dụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Có bệnh gan tiến triển hoặc tăng men gan dai dẳng mà không rõ nguyên nhân.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
+ Nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
+ Đau cơ, đau khớp.
+ Xét nghiệm chức năng gan tăng 3 lần so với GHT.
– Ít gặp: Bệnh cơ, ban da, viêm mũi, viêm xoang, đau họng, ho.
– Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
– Ngoài ra bệnh nhân còn có suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc AvasBoston 20 với các thuốc dùng cùng được ghi nhận là:
– Gemfibrozil, nhóm fibrat, niacin liều cao (>1g/ngày), colchicin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, cyclosporin: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
– Warfarin: Thuốc làm tăng tác dụng của warfarin. Cần xác định thời gian prothrombin khi bắt đầu điều trị và trong cả quá trình để đảm bảo không có sự thay đổi nhiều.
– Các nhựa gắn acid mật: Làm giảm sinh khả dụng của Atorvastatin. Do đó uống statin vào lúc đi ngủ và cách 2h để tránh thuốc gắn vào nhựa gây tương tác thuốc.
– Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C: Tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
– Thuốc lopinavir + ritonavir: Thận trọng khi phối hợp.
– Amiodaron, darunavir+ ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir+ ritonavir: Không dùng quá 20mg/ngày Atorvastatin.
– Nelfinavir: Không dùng quá 40mg/ngày Atorvastatin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc gây ức chế tổng hợp cholesterol và được bài tiết vào sữa mẹ nên không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú và trong khi mang thai.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây hoa mắt, chóng mặt nên thận trọng khi lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi sử dụng thuốc cần loại trừ nguyên nhân gây tăng cholesterol máu như tiểu đường, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu… Cần định lượng cholesterol toàn phần, LDL, HDL-cholesterol và triglycerid.
– Định lượng lipid định kỳ mỗi 4 tuần để điều chỉnh liều theo đáp ứng thuốc.
– Các statin có nguy cơ gây teo cơ, viêm cơ đặc biệt với bệnh nhân có yếu tố như trên 65 tuổi, bị thiểu năng tuyến giáp chưa kiểm soát, bệnh thận. Cân nhắc khi dùng thuốc và cần theo dõi các phản ứng có hại khi dùng thuốc.
– Cần tạm ngưng hoặc dừng hẳn thuốc khi có bệnh cơ cấp hoặc có yếu tố nguy cơ dễ suy thận cấp do tiêu cơ vân như nhiễm khuẩn nặng, hạ huyết áp, chấn thương, co giật không kiểm soát, bất thường về chuyển hóa và nội tiết.
– Xét nghiệm chức năng gan trước và trong khi điều trị và khi có chỉ định lâm sàng. Thận trọng khi sử dụng cho người tiền sử bệnh gan, nghiện rượu.
– Trước khi điều trị làm xét nghiệm CK và cân nhắc lợi ích – nguy cơ khi dùng thuốc trên các đối tượng sau:
+ Suy gan thận, nhược giáp.
+ Tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do dùng statin, fibrat trước đó.
+ Tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu.
+ Người > 70 tuổi có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân.
+ Nếu chỉ số CK > 5 lần GHT thì không nên sử dụng thuốc.
– Khi có các biểu hiện như teo cơ, cứng cơ, đau cơ… cần xét nghiệm CK và có can thiệp phù hợp.
– Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản khi chắc chắn không mang thai và không đáp ứng với các thuốc khác.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc AvasBoston 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá thay đổi tùy thuộc nhà phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc AvasBoston 20 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả các trường hợp tăng cholesterol và triglycerid máu.
– Chỉ sử dụng 1 liều duy nhất mỗi ngày.
– Ít khi gây hại khi quá liều.
Nhược điểm
– Thuốc không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc gây nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc nghiêm trọng.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.