Thuốc Indopril 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Imidapril hydrochloride 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Imidapril hydrochloride
– Là thuốc ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II, chất này có tác dụng co mạch, tăng huyết áp và kích thích tuyến thượng thận sản xuất Aldosteron.
– Do đó, thuốc ngăn cản hình thành Angiotensin II giúp hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Indopril 5 được dùng cho những trường hợp tăng huyết áp vô căn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn 15 phút, nên uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày. Nếu bị hạ huyết áp khi dùng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin thì nên uống trước khi đi ngủ.
– Mỗi ngày uống 1 lần.
– Liều 2,5mg nên sử dụng dạng bào chế thích hợp.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày.
+ Nếu không thấy hiệu quả có thể điều chỉnh mỗi 3 tuần. Có một số trường hợp cần uống 4 viên/ngày (liều tối đa khuyến cáo), có thể cân nhắc phối hợp với một thuốc lợi tiểu.
+ Chưa xác định được lợi ích khi dùng chung Imidapril với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Người cao tuổi (> 65 tuổi):
+ Liều khởi đầu là 2,5 mg, điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
+ Liều tối đa khuyến cáo: 2 viên/lần/ngày.
– Suy thận: Liều theo chỉ số creatinin huyết thanh.
+ Từ 30 – 80 ml/phút: Giảm liều, liều khởi đầu 2,5 mg/ngày.
+ Từ 10 – 29 ml/phút: Không nên dùng.
+ Dưới 10 ml/phút: Chống chỉ định.
– Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng. Liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày.
– Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ em.
– Đối tượng bị hạ huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:
+ Cần điều trị thiếu hụt nước, điện giải trước và ngừng sử dụng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 – 3 ngày trước khi điều trị bằng Imidapril. Trong trường hợp không thể được, dùng liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.
+ Nếu bị tăng huyết áp bị suy tim, thấy hạ huyết áp sau khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Nên dùng liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và yêu cầu phải theo dõi sát. Tốt nhất tại bệnh viện trong 6-8 giờ sau khi điều trị liều Imidapril đầu tiên và sau mỗi lần tăng liều và lợi tiểu.
+ Do tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não sau khi bị hạ huyết áp nặng nên theo dõi ở bệnh nhân có cơn đau thắt ngực, mắc bệnh về mạch máu não.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, suy thận, sốc, bất tỉnh, rối loạn điện giải, nhịp tim chậm.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Indopril 5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Đã từng bị phù mạch do dùng thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.
– Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.
– Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
– Suy thận nặng cần/không cần thẩm tách máu (CIcr < 10 ml/phút).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.
+ Ho khan, buồn nôn.
– Ít gặp:
+ Đánh trống ngực.
+ Rối loạn mạch máu não, ngắt, dị cảm.
+ Viêm mũi.
+ Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
+ Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
+ Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
+ Phát ban trên da, ngứa.
+ Tăng nồng độ kali huyết thanh, ALAT, gamma-GT, creatinine huyết thanh, urê huyết thanh.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu, thiếu máu.
+ Tăng amylase máu, giảm albumin huyết thanh, tăng ASAT.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm chẹn beta, chẹn kênh calci nhóm Dihydropyridin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Thuốc lợi tiểu, nhất là liều cao: Gây hạ huyết áp nặng khi dùng liều Imidapril đầu tiên. Còn gây suy thận, đặc biệt suy thận cấp.
– Thuốc lợi tiểu thải kali: Gây hạ Kali huyết.
– Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Tăng huyết áp, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh.
– Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu, huyết thanh gây ngộ độc Lithi.
– Epoetin: Gây tăng huyết áp, tăng Kali huyết.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Tăng kali huyết thanh, nhất ở người bị suy thận mắc kèm.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu do nguy cơ gây quái thai. Dùng thuốc trong 6 tháng cuối không được khuyến cáo do nguy cơ gây độc cho thai như chậm cốt hóa xương sọ, giảm chức năng thận… và trẻ sơ sinh bị tăng kali huyết, suy thận, hạ huyết áp.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ cần chú ý như hạ huyết áp, nhất là sau khi sử dụng liều đầu tiên, rối loạn tạo máu, phù mạch thần kinh ở mặt, thanh môn, môi, lưỡi, xơ gan do vàng da ứ mật, tăng kali huyết, protein niệu…
– Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân phì đại cơ tim, hẹp van động mạch, hẹp van hai lá, hẹp động mạch thận, người cao tuổi…
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Indopril 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Indopril 5 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Indopril 5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
– Mỗi ngày chỉ cần dùng có 1 lần.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, nhiều đối tượng đặc biệt khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.