Thuốc Medogets 3g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty dược phẩm Medisun.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– L-Arginin-L-aspartat 3g.
– Tá dược vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần L-Arginin- L-aspartat
Giúp bổ sung Arginine cho cơ thể có tác dụng:
– Là acid amin chủ yếu trong chu trình ure ở những người bị thiếu hụt enzyme CPS, NAGS, ASS… Từ đó giúp khôi phục nồng độ arginine máu, ngăn ngừa phản ứng dị hóa protein.
– Tăng nồng độ glucose máu nhờ arginine kích thích giải phóng glucagon nên tăng phân hủy glycogen và tân tạo glucose.
– Tăng bài tiết protein trong nước tiểu như beta2 microglobulin, albumin…
– Cơ chế: Kích thích sản xuất hormon tăng trưởng, glucagon, prolactin, và insulin không ảnh hưởng bởi thay đổi nồng độ glucose máu hay sự kiểm soát giải phóng adrenalin.
Chỉ định
Thuốc Medogets 3g được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng amoniac máu do bị rối loạn chu trình ure.
– Cải thiện tình trạng suy nhược chức năng gan, rối loạn khó tiêu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi dùng thuốc.
– Nên uống ngay sau khi có các triệu chứng của bệnh.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 2 – 3 g/ngày.
– Trẻ em từ 12-18 tuổi: 1 – 2 g/ngày.
– Trẻ em từ 30 tháng tuổi – 12 tuổi: 0,5 – 2 g/ngày.
Một lộ trình điều trị không quá 15 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Nhiễm acid chuyển hóa thoáng quá và thở nhanh. Trẻ em còn gặp tăng clo chuyển hóa, phù não, thậm chí là tử vong.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Medogets 3g không được sử dụng cho những trường hợp:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Rối loạn chu trình ure cùng với thiếu hụt enzym arginase.
– Người bị cơ địa dị ứng.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau đầu, tê cóng, tăng thân nhiệt, kích thích tĩnh mạch cục bộ, đỏ bừng.
– Hiếm gặp: Đỏ, đau, phù nền, phản ứng phản vệ, giảm lượng tiểu cẩu.
– Không rõ tần suất:
+ Viêm tĩnh mạch, hạ huyết áp, tăng hơi thở ra oxit nitric và giảm FEV1, giải phóng hormone tăng trưởng insulin, prolactin và glucagon.
+ Tăng mức nitro ure máu và creatinin huyết thanh.
+ Trướng bụng và co cứng cơ bụng ở người bị bệnh xơ nang.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc tránh thụ thai uống dạng kết hợp với estrogen và progesterone: Tăng đáp ứng hormon tăng trưởng và giảm đáp ứng của glucagon và insulin với Arginin.
– Thuốc lợi tiểu Thiazid, Xylitol, Aminophylin: Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của Arginin có nguy cơ tăng lên. Hai thuốc còn gây làm giảm đáp ứng của Glucagon với Arginin.
– Sulfonylurea, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống trong thời gian dài: Ngăn cản đáp ứng của Glucagon trong huyết tương với Arginin.
– Ở người không dung nạp glucose được dùng glucose, Phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với Arginin.
– Spironolacton: Tăng kali huyết nặng trong điều trị chứng nhiễm toan chuyển hoá ở người bị bệnh gan nặng.
– Thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali: Tăng kali huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không thấy ảnh hưởng tới khả năng sinh sản hoặc thai nhi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ với lượng rất ít. Nên thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ đau đầu, tê cóng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, vô niệu do gây tăng kali máu có thể ảnh hưởng tới tính mạng.
– Trước khi sử dụng nên đánh giá tác động tạm thời của nitrogen cao trên thận.
– Không dùng cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Medogets 3g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Medogets 3g hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 570.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 555.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Medogets 3g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch thuận tiện khi sử dụng và mang theo. Thích hợp cho người bị chứng khó nuốt.
– Hiệu quả trong điều trị tăng amoniac máu, suy nhược chức năng gan, rối loạn khó tiêu.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như buồn nôn, nôn, đau đầu, tê cóng, tăng thân nhiệt…
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai.
– Gây nguy hiểm khi sử dụng quá liều.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.