Thuốc Insulatard 100 IU/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Novo Nordisk – Đan Mạch.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 10ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch tiêm.
Thành phần
Trong mỗi 1ml thuốc gồm có:
– Insulin human 100 IU.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc Insulatard 100 IU/ml
Tác dụng của Insulin
– Insulin có tác dụng hạ đường huyết nhờ vào cơ chế:
+ Insulin gắn vào các thụ thể trên cơ và tế bào mỡ giúp vận chuyển glucose trong máu vao tế bào.
+ Ức chế đồng thời sản xuất glucose từ gan, tăng chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ ở gan.
– Trong Insulatard sử dụng Insulin human, rDNA được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA ở Saccharomyces cerevisiae, cho tác dụng kéo dài.
Chỉ định
Thuốc Insulatard 100 IU/ml được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường tiêm dưới da ở đùi, thành bụng, vùng mông hoặc cơ delta. Không được tiêm tĩnh mạch và thêm vào các dung dịch tiêm truyền.
– Nên luân chuyển vị trí tiêm thường xuyên để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ và bệnh amyloidosis ở da. Tiêm vào nếp gấp da sẽ giảm nguy cơ tiêm bắp ngoài ý muốn.
– Khi tiêm nên giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6s để đảm bảo tiêm hết toàn bộ thuốc.
– Tiêm dưới da ở vùng đùi hấp thu chậm hơn và ít thay đổi hơn do với các vị trí tiêm khác.
– Insulatard có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với insulin tác dụng nhanh. Thuốc được sử dụng nhu insulin nền (tiêm buổi tối và/hoặc buổi sáng) với insulin tác dụng nhanh được đưa tiêm sau bữa ăn.
– Kết hợp với việc dùng thuốc bệnh nhân cần có chế độ ăn và hoạt động thể chất phù hợp.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng nhu cầu của bệnh nhân:
– Thường dùng: 0,3-1,0 IU/kg/ngày.
– Đối tượng đặc biệt:
+ Người cao tuổi, trẻ em, thanh thiếu niên: Có thể sử dụng thuốc.
+ Bệnh nhân suy gan, suy thận: Nên giảm liều insulin.
+ Nên tăng cường theo dõi glucose và điều chỉnh liều trên từng cá nhân.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, tiêm ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Chưa thể xác định quá liều cụ thể của insulin, tuy nhiên có thể bệnh nhân gặp tình trạng hạ đường huyết phát triển theo các giai đoạn liên tiếp nếu dùng quá liều.
– Xử trí:
+ Uống glucose hay các sản phẩm có đường. Vì vậy khuyến cáo bệnh nhân tiểu đường luôn mang theo mình các sản phẩm có đường.
+ Nếu hạ đường huyết nặng, bệnh nhân bất tỉnh, tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch glucagon (0,5-1mg). Bệnh nhân không đáp ứng với glucagon sau 10-15 phút cho truyền tĩnh mạch glucose. Sau khi bệnh nhân tỉnh lại nên cho bệnh nhân uống carbohydrate để phòng tái phát.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Rất thường gặp: Hạ đường huyết.
– Ít gặp:
+ Hệ miễn dịch: Mề đay, phát ban.
+ Mắt: Bệnh võng mạc tiểu đường.
+ Tình trạng chung: Phù, phản ứng tại chỗ tiêm.
+ Da và mô dưới da: Rối loạn phân bố mỡ (teo mỡ, teo mỡ).
– Rất hiếm gặp:
+ Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (phát ban da toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, phù mạch, khó thở, hồi hộp và giảm huyết áp).
+ Mắt: Rối loạn khúc xạ.
+ Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
– Chưa biết tần suất: Bệnh amyloidosis ở da.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Insulatard 100 IU/ml với các thuốc dùng cùng được ghi nhận là:
– Thuốc làm giảm nhu cầu insulin của bệnh nhân: Thuốc đái tháo đường đường uống, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), salicylat, steroid đồng hóa và sulfonamid.
– Thuốc làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân: Thuốc tránh thai, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, thuốc cường giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.
– Thuốc chẹn beta có thể che giấu các dấu hiệu hạ đường huyết.
– Octreotide / lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
– Rượu có thể tăng cường hoặc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Insulin không qua được nhau thai nên có thể sử dụng thuốc để điều trị bệnh tiểu đường trong thời kỳ mang thai.
+ Nhu cầu insulin thường giảm trong 3 tháng đầu tiên và tăng sau đó trong 6 tháng sau. Sau khi sinh, nhu cầu insulin thường nhanh chóng trở lại giá trị trước khi mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Điều trị bằng insulin cho phụ nữ cho con bú không gây rủi ro nào cho em bé. Tuy nhiên, liều Insulatard có thể cần được điều chỉnh.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể bị hạ đường huyết gây giảm khả năng tập trung và phản ứng tạo nhiều rủi ro đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Hạ đường huyết:
+ Trong trường hợp hạ đường huyết hoặc nghi ngờ hạ đường huyết, không được tiêm Insulatard. Sau khi ổn định đường huyết của bệnh nhân, nên cân nhắc điều chỉnh liều.
+ Khi bệnh nhân được chuyển giữa các loại insulin khác nhau, các triệu chứng cảnh báo sớm về hạ đường huyết có thể thay đổi hoặc ít rõ ràng hơn so với những triệu chứng đã từng sử dụng với insulin trước đó.
– Bệnh nhân được chuyển từ một loại insulin khác sang Insulatard có thể yêu cầu tăng số lần tiêm hàng ngày hoặc thay đổi liều lượng với các sản phẩm thuốc insulin thông thường đang dùng. Nếu cần, điều chỉnh với liều đầu tiên hoặc trong vài tuần hoặc vài tháng đầu.
– Phản ứng tại chỗ tiêm như đau, đỏ, phát ban, viêm, bầm tím, sưng và ngứa. Các phản ứng thường hết sau vài ngày đến vài tuần. Trong ít các trường hợp có thể yêu cầu ngừng Insulatard.
– Loạn dưỡng mỡ và bệnh amyloidosis ở da có thể có làm chậm hấp thu insulin và khó có thể kiểm soát đường huyết trở sau khi tiêm insulin tại các vị trí có các phản ứng này. Thay đổi đột ngột vị trí tiêm sang vùng không bị ảnh hưởng có thể dẫn đến hạ đường huyết. Bệnh nhân nên theo dõi đường huyết sau khi thay đổi vị trí tiêm từ vùng bị ảnh hưởng sang vùng không bị ảnh hưởng và cân nhắc điều chỉnh liều.
– Khi dùng pioglitazone kết hợp với insulin có thể gây suy tim, đặc biệt ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển suy tim. Cân nhắc điều trị kết hợp. Nếu bệnh nhân có các dấu hiệu của suy tim, tăng cân và phù nề nên ngưng dùng Pioglitazone.
– Luôn kiểm tra nhãn insulin trước mỗi lần tiêm để tránh vô tình trộn lẫn giữa Insulatard và các sản phẩm insulin khác.
Điều kiện bảo quản
– Trước khi mở bảo quản trong tủ lạnh (2- 8°C), không để đóng băng.
– Trong quá trình sử dụng bảo quản ở nhiệt độ < 25°C, không để tủ lạnh hoặc đông lạnh. Giữ lọ trong hộp carton bên ngoài để tránh ánh
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Insulatard 100 IU/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 120.000 VNĐ/lọ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Insulatard 100 IU/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có thể sử dụng cho mọi đối tượng kể cả trẻ nhỏ, phụ nữ có thai hay cho con bú.
– Thuốc giúp duy trì insulin ở mức nền ổn định để kiểm soát nồng độ glucose huyết hiệu quả hơn.
– Được nghiên cứu và sản xuất trong dây chuyền hiện đại đảm bảo chất lượng của thuốc.
Nhược điểm
– Dạng thuốc tiêm nên gây khó khăn cho bệnh nhân khi tự tiêm tại nhà.
– Là dạng insulin tác dụng dài nên nên phù hợp hơn dùng với tác dụng ổn định duy trì.
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần thận trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.