Thuốc Ravastel-10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Rosuvastatin (dưới dạng rosuvastatin calci) 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Rosuvastatin
– Thuốc ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên enzyme HMG-CoA reductase – giúp chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl conenzym A thành mavelonat. Đây là tiền chất sớm của cholesterol.
– Từ đó, giúp giảm tổng hợp cholesterol ở gan, giảm nồng độ cholesterol ở tế bào.
– Đồng thời còn chống xơ vữa động mạch như làm chậm sự phát triển và đẩy lùi xơ vữa động mạch vành và động mạch cảnh.
Chỉ định
Thuốc Ravastel-10 được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị tăng cholesterol máu:
+ Tăng Cholesterol huyết nguyên phát (type IIa, gồm cả tăng Cholesterol huyết gia đình dị hợp tử), rối loạn Lipid hỗn hợp (type IIb) ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi khi chế độ ăn không đáp ứng đủ.
+ Hỗ trợ chế độ ăn kiêng hoặc các phương pháp hạ lipid khác ở người tăng Cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử.
– Dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào.
– Nên thực hiện chế ăn kiêng ít cholesterol trước và trong khi sử dụng thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Tăng Cholesterol huyết:
+ Liều khởi đầu: 5 hoặc 10 mg/lần/ngày tùy thuộc vào mức cholesterol của bệnh nhân, nguy cơ tim mạch và tác dụng phụ. Sau 4 tuần, tăng 20 mg/lần/ngày nếu cần thiết.
+ Liều tối đa: 40 mg/ngày chỉ nên xem xét sử dụng ở trường hợp nặng có nguy cơ gặp các vấn đề về tim mạch cao, nhất là tăng Cholesterol máu có tính gia đình không đạt được ở liều 20mg và cần được theo dõi bởi các chuyên gia.
– Phòng ngừa biến cố tim mạch: 2 viên/lần/ngày.
+ Trẻ em từ 6 – 17 tuổi tăng Cholesterol gia đình dị hợp tử:
* Khởi đầu với liều 5mg/lần/ngày.
* Liều thông thường: 5 – 10 mg/lần/ngày cho trẻ 6 – 9 tuổi, chưa có nghiên cứu với liều 10mg. Trẻ 10-17 tuổi dùng 5 – 20mg/lần/ngày, chưa có nghiên cứu với liều 20mg.
+ Kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em bị tăng cholesterol máu đồng hợp tử chỉ giới hạn trong một số lượng nhỏ từ 8-17 tuổi.
+ Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa được nghiên cứu.
+ Bệnh nhân cao tuổi: Khởi đầu với liều 5mg/lần/ngày trên 70 tuổi và không cần hiểu chỉ liều.
+ Bệnh nhân suy thận:
* Suy thận từ nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều.
* Độ thanh thải Creatinin < 60mL/phút: Liều khởi đầu là 5 mg/lần/ngày. Không dùng 40mg/lần/ngày cho người suy thận trung bình.
+ Bệnh nhân người châu Á, người có yếu tố nguy cơ tiêu cơ: Khuyến cáo 5mg/ngày, không dùng liều 40mg.
+ Kết hợp với Amiodaron: Tối đa 20 mg/ngày.
+ Kết hợp HIV, thuốc điều trị viêm gan siêu vi C: Tối đa 10 mg/ngày.
– Với những liều 5mg/lần chuyển sang dạng bào chế phù hợp hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ravastel-10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh gan tiến triển như tăng transamin huyết kéo dài chưa biết rõ nguyên nhân, tăng transamin cao hơn 3 lần giới hạn cho phép.
– Suy thận nặng.
– Bệnh lý về cơ.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
– Đang sử dụng Cyclosporin.
– Người châu Á không dùng liều 40mg.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp:
+ Tăng đường huyết hay HbA1c.
+ Nhức đầu, chóng mặt.
+ Đau cơ, suy nhược.
+ Đau bụng, buồn nôn, táo bón.
– Ít gặp: Ngứa, phát ban, mày đay.
– Hiếm gặp:
+ Giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
+ Viêm tụy.
+ Đau khớp.
+ Bệnh cơ, tiêu cơ vân,..
+ Mất trí nhớ, đa bệnh lý thần kinh.
– Không rõ tần suất:
+ Phù mạch.
+ Rối loạn giấc ngủ, bệnh thần kinh ngoại biên.
+ Tiêu chảy.
+ Hoại tử cơ, rối loạn dây chằng, có khi bị đứt.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc điều trị viêm gan siêu vi C, HIV: Tăng nguy cơ gây tổn thương cơ vân, thận hư gây suy thận và tử vong.
– Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat, Niacin liều cao trên 1 g/ngày, Colchicin: Tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu, gây tổn thương cơ.
– Thuốc kháng acid: Giảm nồng độ Rosuvastatin trong máu.
– Erythromycin: Thay đổi dược động học của Rosuvastatin.
– Thuốc ngừa thai: Thay đổi dược động học của Estradiol, Norgestrel.
– Cyclosporin: Không dùng chung với nhau.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc làm giảm tổng hợp cholesterol và nhiều chất khác có hoạt tính sinh học có nguồn gốc từ cholesterol nên nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì vậy chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai. Những đối tượng đang trong độ tuổi sinh sản dùng thuốc cần có biện pháp tránh thai thích hợp.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa động vật nhưng chưa biết rõ trên người. Nguy cơ gây tác dụng phụ trên trẻ bú không dùng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước và trong khi điều trị bằng thuốc cần kiểm soát cholesterol bằng các biện pháp khác như chế độ ăn uống, tập thể dục, giảm cân và điều trị nguyên nhân bệnh lý gây tăng lipid. Cần tiến hành kiểm tra lipid máu định kỳ, từ đó điều chỉnh liều lượng cho thích hợp. Sử dụng nồng độ LDL-cholesterol để bắt đầu điều trị và đánh giá hiệu quả điều trị, chỉ khi không đo được nồng độ này mới đánh giá bằng cholesterol toàn phần.
– Cần theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân sử dụng liều 40mg mỗi ngày.
– Thực hiện xét nghiệm Creatinin kinase (CK), nếu nồng độ tăng gấp trên 5 lần giới hạn cho phép cần xác định lại sau 5 – 7 ngày. Nếu kết quả xét nghiệm lại không giảm, không chỉ định sử dụng thuốc.
– Thận trong sử dụng cho người có bệnh lý về gan hoặc nghiện rượu.
– Chú ý tác dụng phụ khi dùng thuốc:
+ Bệnh phổi kẽ đã được ghi nhận khi dùng thuốc với các triệu chứng như khó thở, ho khan, sụt cân, sốt,… cần ngừng điều trị Rosuvastatin.
+ Tổn thương cơ do đó thận trọng khi dùng thuốc có nguy cơ tổn thương như người bị viêm cơ, teo cơ, trên 65 tuổi, bị bệnh thận… Chú ý các biểu hiện về cơ khi dùng thuốc như yếu cơ, cứng cơ… làm các xét nghiệm CK khi cần thiết.
+ Thay đổi các xét nghiệm về gan.
– Tránh dùng thuốc cho người bệnh không dung nạp Galactose, thiếu Lapp Lactose hay rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ravastel-10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ravastel-10 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 75.000VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ravastel-10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều trường hợp rối loạn cholesterol khác nhau.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Chống chỉ định trên nhiều đối tượng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.