Thuốc Meiact 200mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Tedec-Meiji Farma, SA.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Công thức bào chế mỗi viên gồm có:
– Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 200mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefditoren
– Thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin, có đặc tính kháng khuẩn.
– Cơ chế tác dụng: Liên kết với protein gắn Penicillin nên làm ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào, dẫn đến cái chết của vi khuẩn.
– Sự đề kháng vi khuẩn của thuốc có thể thông qua các cơ chế sau:
+ Bị thuỷ phân bởi beta-lactamase và do enzyme mã hoá nhiễm sắc thể có thể gây ra sự mất định 1 số chủng vi khuẩn gram âm hiếu khí.
+ Giảm ái lực với protein gắn Penicillin (PBP).
+ Giảm sự tiếp xúc giữa thuốc với PBP ở các chủng vi khuẩn gram âm do không thấm nước của màng ngoài.
+ Tăng hoạt tính của bơm vận chuyển.
Chỉ định
Thuốc Meiact 200mg được kê đơn trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, cụ thể:
– Viêm amidan, viêm họng và viêm xoang xương hàm trên cấp tính.
– Đợt cấp nghiêm trọng của viêm phế quản mạn.
– Viêm phổi mắc ở cộng đồng từ mức độ nhẹ đến vừa.
– Nhiễm khuẩn da và tổ chức da không có biến chứng như:
+ Viêm mô tế bào.
+ Nhiễm trùng vết thương.
+ Viêm nang lông.
+ Chốc lở và nhọt.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống cả viên với 1 lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng thích hợp nhất là trong bữa ăn.
Liều dùng
Tùy theo vị trí nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bác sĩ sẽ kê đơn với liều lượng thích hợp. Tham khảo liều như sau:
– Người từ 12 tuổi trở lên:
+ Viêm amidan, viêm họng và viêm xoang xương hàm trên cấp tính: Uống 1 viên/lần/12 giờ. Thời gian điều trị 10 ngày.
+ Đợt cấp nghiêm trọng của viêm phế quản mạn: Uống 1 viên/lần/12 giờ, thời gian điều trị 5 ngày.
+ Viêm phổi mắc ở cộng đồng: Trường hợp nhẹ uống 1 viên/lần/12 giờ. Trường hợp trung bình dùng với liều 2 viên/lần/12 giờ. Thời gian điều trị 14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và tổ chức da không có biến chứng: Uống 1 viên/lần/12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Khuyến cáo nên sử dụng sang dạng bào chế khác.
– Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều, ngoại trừ trường hợp suy gan, suy thận nghiêm trọng.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Suy thận nhẹ với độ thanh thải Creatinin > 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Suy thận trung bình với độ thanh thải Creatinin từ 30 – 50ml/phút: Tổng liều không vượt quá 1 viên/12 giờ.
+ Suy thận nặng với với độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút: Liều khuyến nghị 1 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Suy gan nhẹ và trung bình: Không cân điều chỉnh liều.
+ Suy gan nặng: Thận trọng khi sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Nếu lỡ quên 1 liều, uống bù liều đó ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Một số triệu chứng khi sử dụng quá liều các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác: Kích động não gây co giật.
+ Cách xử trí: Nên rửa dạ dày. Tiếp tục theo dõi bệnh nhân cẩn thận, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Phương pháp thẩm tách máu có thể đào thải từng phần hoạt chất ra khỏi cơ thể.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
– Dị ứng với Cefditoren hoặc các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần tá dược nào có trong công thức
– Quá mẫn cảm với casein do thuốc có chứa Sodium caseinate.
– Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và/hoặc trung bình với Penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.
– Thiểu năng carnitine nguyên phát.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng bất lợi đã được báo cáo trong thời gian sử dụng thuốc bao gồm:
– Rất thường gặp: Tiêu chảy.
– Thường gặp:
+ Nhức đầu.
+ Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hoá.
+ Nhiễm Candida âm đạo.
– Không thường gặp:
+ Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
+ Kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ.
+ Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
+ Táo bón, biếng ăn, đầy chướng bụng, ợ hơi, nôn mửa, nấm Candida ở miệng, khô miệng, rối loạn vị giác.
+ Ngứa, phát ban, mề đay.
+ Nhiễm trùng nấm.
+ Sốt, suy nhược cơ thể, đổ mồ hôi.
+ Chức năng gan bất thường.
+ Viêm âm đạo, khí hư.
– Hiếm gặp:
+ Kéo dài thời gian đông máu, tăng AST, tăng albumin niệu, LDH, Creatinine, Alkaline phosphatase, giảm thời gian thromboplastin.
+ Rung nhĩ, suy tim, rối loạn nhịp tim, ngoại tâm thu.
+ Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, hạch bạch huyết.
+ Chứng quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não, run.
+ Giảm thị lực, rối loạn thị giác, ù tai.
+ Hen suyễn.
+ Viêm loét miệng, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hoá, viêm lưỡi, nấc cụt, lưỡi thay đổi màu sắc.
+ Khó tiêu, đau ở khoang thận, viêm thận, tiểu đêm, tiểu không kiểm soát, albumin niệu.
+ Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vảy, nhạy cảm với ánh sáng.
+ Đau cơ, mất nước, tăng glucose huyết, hạ kali máu, giảm protein huyết.
+ Nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium difficile.
+ Hạ huyết áp thế đứng.
+ Cơ thể có mùi, ớn lạnh.
+ Đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết tử cung, rối loạn chức năng phòng tinh.
+ Sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối, tăng tình dục, khoái cảm.
– Chưa rõ tần suất:
+ Giảm carnitine huyết thanh.
+ Mất bạch cầu hạt.
+ Viêm phổi ưa eosin, viêm phổi mô kẽ.
+ Suy thận cấp.
+ Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì.
+ Sốc phản vệ, bệnh huyết thanh.
+ Tổn thương gan, viêm gan.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc kháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide: Làm giảm nồng độ đỉnh và diện tích dưới đường cong của Cefditoren. Do đó, nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.
– Thuốc đối kháng receptor H2 (Famotidine tiêm tĩnh mạch): Có thể làm giảm sinh khả dụng của Cefditoren. Khuyến cáo không dùng đồng thời các thuốc này.
– Probenecid: Giảm đào thải Cefditoren nên làm tăng nồng độ của chúng trong huyết tương. Dẫn đến làm tăng độc tính và tác dụng phụ.
– Thuốc tránh thai ethinyl estradiol không bị thay đổi dược động học khi dùng chung với Cefditoren pivoxil. Vì vậy có thế dùng đồng thời 2 loại thuốc này.
– Các phản ứng xét nghiệm:
+ Có thể gây dương tính giả với xét nghiệm Coombs và có thể cản trở sự kết hợp chéo của máu.
+ Cho dương tính giả khi định lượng glucose trong nước tiểu với xét nghiệm đồng nhưng không xảy ra với xét nghiệm với enzyme.
+ Có thể gây âm tính giả với xét nghiệm Fericyanid khi định lượng, định tính đường trong máu, đối với cả hai phương pháp hexokinase hoặc oxidase glucose.
Nếu không muốn bất kỳ tương tác bất lợi nào xảy ra, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu trên động vật, không thấy bất kỳ tác hại trực tiếp hay gián tiếp đối với sự phát triển của thai nhi và sức khỏe người mẹ. Tuy nhiên, không có đủ dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai nên hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết được vào trong sữa mẹ hay không. Khuyến cáo không sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có ảnh hưởng trung bình hoặc nhẹ đối với các hoạt động cần khả năng tập trung tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc. Bởi vì, thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị bằng thuốc, cần điều tra kỹ lưỡng xem bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cefditoren, Cephalosporin, Penicilin hay các chất beta-lactam khác hay không.
– Do thuốc có thể gây tiêu chảy nên cần lưu ý những chẩn đoán này đối với người bệnh bị tiêu chảy ngắn hạn sau khi điều trị. Dừng ngay việc dùng thuốc khi tình trạng tiêu chảy ngày càng nghiêm trọng và/hoặc có kèm theo máu.
– Thận trọng khi sử dụng cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, nhất là viêm kết tràng.
– Cần giảm liều dùng đối với những bệnh nhân suy thận trung bình và nặng.
– Dùng thuốc kéo dài, có thể phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm như Enterococci và Candida spp.
– Cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng các chất độc với thận (kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu). Bởi vì có thể làm gia tăng độc tính trên thận và thính giác.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Meiact 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Meiact 200mg có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Nhà thuốc Dược Điển Việt Nam – Chăm sóc toàn diện cho sức khỏe mọi nhà
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Meiact 200mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn.
– Dạng viên tiện lợi, giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Tăng nguy cơ phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khi dùng kéo dài.
– Có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần lưu ý.
– Làm giảm sự tập trung và tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc.
– Chưa có nhiều dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.