Thuốc Corneil 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Bisoprolol fumarat 5mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Corneil 5
Tác dụng của Bisoprolol trong công thức
– Là thuốc chẹn beta1 chọn lọc nhưng không có tính chọn lọc và hoạt tính giao cảm nội tại trong khoảng điều trị.
+ Liều thấp, bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta1- adrenalin của tim, nhưng ít tác dụng trên thụ thể beta2 trên cơ trơn phế quản và thành mạch.
+ Liều cao (≥ 20mg) sẽ giảm chọn lọc trên thụ thể beta1 và sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể beta1 và beta2.
– Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp với các tác dụng sau:
+ Giảm lưu lượng tim.
+ Ức chế thận giải phóng renin.
+ Giảm tác động của thần kinh giao cảm đi từ trung tâm vận mạch ở não.
– Thuốc giảm tần số tim cả khi nghỉ lẫn khi gắng sức, ít tác động đến thể tích máu mỗi nhát bóp tim, làm tăng ít áp lực nhĩ phải hoặc áp lực mao mạch phổi.
Chỉ định
Thuốc Corneil 5 được chỉ định trong các trường hợp:
– Tăng huyết áp.
– Đau thắt ngực.
– Kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, glycosid trợ tim để hỗ trợ trong điều trị suy tim mạn tính ổn định từ vừa đến nặng kèm giảm chức năng tâm thu thất trái.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
– Nuốt nguyên viên, không nghiền, nhai hoặc làm vỡ viên.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc phù hợp với từng bệnh nhân và được điều chỉnh theo sự đáp ứng và dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
Người lớn:
– Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: 5-10mg (1-2 viên)/lần/ngày. Liều tối đa 20mg (4 viên)/ngày. Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
– Điều trị suy tim mạn tính ổn định:
+ Trước khi dùng bisoprolol, người bệnh suy tim mạn tính phải ổn định, không có đợt cấp trong vòng 6 tuần và phải được điều trị trước bằng 1 thuốc ức chế men chuyển và 1 thuốc lợi tiểu và/hoặc với 1 digitalis.
+ Bắt đầu điều trị với 1 thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo sơ đồ sau:
* 1,25 mg/lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 1 tuần; nếu dung nạp được, tăng liều:
* 2,5 mg/lần/ngày trong 1 tuần; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
* 5 mg/lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
* 7,5 mg/lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
* 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
+ Liều tối đa 10mg/lần/ngày.
+ Ở 1 số người bệnh xuất hiện tác dụng phụ nên không thể đạt liều tối đa khuyến cáo. Nếu cần phải giảm liều hoặc ngừng ngay điều trị nếu cần.
+ Không nên dừng thuốc đột ngột. Nên giảm dần dần và chia liều ra 1 nửa mỗi tuần.
+ Người suy tim mạn kèm suy gan hoặc suy thận: Thận trọng khi sử dụng.
Đối tượng đặc biệt:
– Người suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút): Liều khởi đầu để điều trị tăng huyết áp: 2,5mg/ngày. Sau đó tăng liều thận trọng.
– Đối với suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/phút):Liều tối đa khuyến cáo cho điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: 10mg/ngày.
– Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên vì nguy cơ quá liều nguy hiểm.
Quá liều:
– Triệu chứng: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngủ lịm; nếu nặng có thể gây mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và giảm glucose huyết.
– Nếu xảy ra quá liều phải ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ và triệu chứng:
+ Nhịp tim chậm: Tiêm atropin tĩnh mạch. Nếu đáp ứng không đầy đủ có thể dùng isoproterenol hoặc thuốc làm tăng nhịp tim. Trong 1 số trường hợp đặt máy tạo nhịp.
+ Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Có thể dùng glucagon tiêm tĩnh mạch.
+ Block tim (độ 2 hoặc 3): Theo dõi bệnh nhân và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp.
+ Suy tim sung huyết: Dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch.
+ Có thắt phế quản: Thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
+ Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Bisoprolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa được kiểm soát bằng điều trị nền, suy tim nặng độ III hoặc độ IV, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3 và chậm nhịp nút xoang (< 60 nhịp/phút trước điều trị), bệnh nút xoang.
– Hen nặng, bệnh phổi – phế quản tắc nghẽn mạn tính nặng.
– Hội chứng Raynaud nặng.
– U tủy thượng thận (u tế bào ưa crom) chưa được điều trị.
– Huyết áp thấp (< 100mmHg).
– Nhiễm toan chuyển hóa.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như là:
– Rất thường gặp:
Tim: Chậm nhịp.
– Thường gặp:
+ Tim: Nặng thêm suy tim.
+ Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
+ Mạch máu: Lạnh hoặc tê đầu chi, hạ huyết áp.
+ Chung: Suy nhược, mệt mỏi.
– Ít gặp:
+ Tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
+ Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Có thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh gây tắc nghẽn đường hô hấp.
+ Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, co thắt cơ, đau khớp.
+ Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
+ Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.
– Hiếm gặp:
+ Xét nghiệm: Tăng triglycerid, tăng ALT, AST.
+ Thần kinh: Hôn mê.
+ Mắt: Giảm tiết nước mắt (nếu bệnh nhân dùng kính áp tròng).
+ Tai: Rối loạn thính giác.
+ Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng.
+ Da và mô dưới da: Ngứa, đỏ bừng, phát ban.
+ Gan mật: Viêm gan.
+ Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
+ Tâm thần: Ác mộng, ảo giác.
– Rất hiếm gặp:
+ Mắt: Viêm kết mạc.
+ Da và mô dưới da: Gây khởi phát hoặc làm nặng thêm vảy nến hoặc gây phát ban giống vảy nến, rụng tóc.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Corneil 5 với các thuốc khác cần lưu ý là:
– Các thuốc chẹn beta khác: Không phối hợp.
– Các thuốc làm tiêu hao catecholamin như reserpin, guanethidin: Theo dõi cẩn thận vì tác dụng chẹn beta tăng thêm có thể gây giảm quá mức hoạt tính nội tại.
– Thuốc ức chế men chuyển, chẹn kênh calci, clonidin, thuốc gây mê, thuốc gây hạ huyết áp khác như aldesleukin: Tăng tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol, có lợi cho việc kiểm soát huyết áp.
– NSAID: Đối kháng tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
– Thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ – thất như một số thuốc kháng canxi (đặc biệt là verapamil, diltiazem), các thuốc chống loạn nhịp như disopyramid: Thận trọng khi phối hợp.
– Digoxin: Bisoprolol làm tăng khả năng làm chậm nhịp tim của digoxin.
– Insulin và các thuốc điều trị tiểu đường đường uống: Giảm đáp ứng ở bệnh nhân với các thuốc trên.
– Adrenalin: Các thuốc chẹn beta nhất là chẹn beta không chọn lọc sẽ bị tăng huyết áp khi dùng cùng adrenalin, ức chế tác dụng giãn phế quản của adrenalin và giảm đáp ứng với adrenalin khi điều trị sốc phản vệ.
– Barbiturat, rifampicin: Tăng chuyển hóa Bisoprolol.
– Cimetidin, fluvoxamin, hydralazin: Giảm chuyển hóa Bisoprolol.
– Thuốc điều trị sốt rét như Halofantrin, mefloquin, quinin có thể gây dị tật dẫn truyền tin, thận trọng khi phối hợp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi và sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Thuốc làm giảm tưới máu qua nhau thai, có thể khiến thai chậm phát triển, chết thai, sẩy thai hoặc chuyển dạ sớm. Ngoài ra còn gây hạ glucose huyết và chậm nhịp tim trên thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
+ Chỉ dùng Bisoprolol trong thai kỳ khi thật sự cần thiết. Cần theo dõi lưu lượng máu và sự phát triển của thai nhi. Trong trường hợp xảy ra tác dụng phụ cần cân nhắc điều trị thay thế. Theo dõi chặt chẽ trẻ sơ sinh. Hạ đường huyết hay chậm nhịp tim thường xảy ra trong 3 ngày đầu.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Cần thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Nên thận trọng khi sử dụng đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị, sau khi đổi thuốc hoặc uống rượu.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể làm nặng thêm các triệu chứng suy động mạch ở người bị viêm tắc động mạch ngoại biên.
– Nếu cần tiếp tục điều trị bisoprolol lúc gần phẫu thuật cần thận trọng khi dùng thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim như ether, cyclopropan, trichloroethylene.
– Các thuốc chẹn beta làm che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh. Cần cảnh báo bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống về các khả năng này và dùng bisoprolol thận trọng.
– Nhiễm độc tuyến giáp: Chẹn beta có thể che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp như nhịp tim nhanh. Việc dừng đột ngột bisoprolol có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của cường giáp hoặc có thể thúc đẩy cơn bão giáp.
– Thuốc có chứa lactose do đó không nên sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Corneil 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Corneil 5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Trong liều điều trị thuốc có tác dụng chọn lọc chẹn beta1 nên ít gây tác dụng phụ hơn so với thuốc chẹn beta không chọn lọc.
– Có tác dụng hiệu quả điều trị cao huyết áp, suy tim, đau thắt ngực.
– Chỉ cần dùng 1 lần/ngày, hạn chế được số lần dùng thuốc trong ngày.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Không dùng cho trẻ em. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.