Thuốc Salgad 150mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Fluconazol 150mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Salgad 150mg
Tác dụng của hoạt chất Fluconazol
– Là dẫn chất triazol có tác dụng kháng nấm.
– Cơ chế: Thuốc ức chế cytochrom P450 14-alpha-demethylase, ngăn tổng hợp ergosterol – là sterol chủ yếu trong màng tế bào nấm. Do đó gây biến đổi màng tế bào, tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (như purin và pyrimidin là tiền chất của DNA).
– Phổ kháng nấm:
+ Fluconazol có tác dụng trên Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Microsporum spp., Trichophyton spp.
+ Thuốc không có tác dụng kháng khuẩn.
+ Các chủng Candida kháng ketoconazol cũng kháng chéo với fluconazol.
Chỉ định
Thuốc Salgad 150mg được chỉ định trong các trường hợp:
Người lớn:
– Điều trị:
+ Viêm màng não do Cryptococcus.
+ Nhiễm nấm Coccidioides.
+ Nhiễm nấm Candida niêm mạc ở miệng họng, thực quản, đường niệu.
+ Nhiễm nấm Candida âm đạo cấp tính và tái phát, bao quy đầu khi điều trị tại chỗ không thích hợp.
+ Bệnh nấm da ở chân, đùi, toàn thân, lang ben và nhiễm nấm Candida trên da khi được chỉ định dùng toàn thân.
+ Nhiễm nấm móng Tinea unguinium khi các thuốc khác không phù hợp.
– Dự phòng:
+ Tái phát nhiễm nấm Candida miệng – hầu và thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV do nguy cơ tái phát cao.
+ Tái phát Candida âm đạo (≥ 4 đợt/năm).
+ Nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài.
Trẻ em từ 0-17 tuổi:
– Điều trị:
+ Nhiễm nấm Candida niêm mạc, Candida phát tán, viêm màng não do Cryptococcus.
+ Duy trì để dự phòng tái phát viêm màng não ở trẻ em do Cryptococcus có nguy cơ tái phát cao.
– Dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân bị tổn thương hệ miễn dịch.
Chú ý: Có thể sử dụng thuốc trước khi có kết quả nuôi cấy và các nghiên cứu cận lâm sàng khác. Và cần điều chỉnh lại phác đồ nếu có kết quả nuôi cấy.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng đường uống. Nuốt nguyên viên với nước.
– Có thể uống thuốc tại mọi thời điểm do thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
Chỉ định |
Liều dùng |
Thời gian điều trị |
Điều trị viêm màng não do Cryptococcus |
– Liều nạp: 400mg trong ngày đầu tiên. – Sau đó: 200-400mg/ngày. |
– Ít nhất trong 6-8 tuần. – Nếu nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên đến 800mg. |
Điều trị nhiễm nấm Coccidioides |
200-400mg/ngày. |
– 11-24 tháng hoặc dài hơn. – Cân nhắc liều 800mg/ngày cho 1 số nhiễm trùng, đặc biệt là viêm màng não. |
Điều trị nhiễm nấm Candida niêm mạc |
||
Ở miệng – họng |
– Liều nạp: 200-400mg trong ngày đầu tiên. – Sau đó: 100-200mg/ngày. |
7-21 ngày (cho đến khi bệnh chữa khỏi) hoặc có thể lâu hơn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. |
Ở thực quản |
14-30 ngày (cho đến khi bệnh chữa khỏi) hoặc có thể lâu hơn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. |
|
Ở đường niệu |
200-400mg/ngày. |
7-21 ngày hoặc có thể lâu hơn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. |
Dự phòng tái phát nhiễm nấm Candida niêm mạc ở bệnh nhân nhiễm HIV (có nguy cơ tái phát cao) |
||
Ở miệng – hầu, thực quản |
100-200mg/ngày hoặc 200mg x 3 lần/tuần |
Không xác định thời gian với bệnh nhân suy giảm miễn dịch mạn tính. |
Nhiễm Candida sinh dục |
||
Nhiễm Candida âm đạo cấp, bao quy đầu |
150mg (1 viên) |
Liều duy nhất. |
Điều trị và dự phòng Candida âm đạo tái phát |
– 150mg (1 viên) mỗi 3 ngày trong 3 liều đầu (uống vào ngày 1, 4, 7). – Sau đó 150mg (1 viên) /lần/tuần. |
Liều duy trì 6 tháng. |
Điều trị nhiễm nấm da |
||
Nấm da chân, da đùi, toàn thân, nhiễm nấm Candida |
150mg (1 viên) /lần/tuần. |
2-4 tuần. Với nấm da chân có thể kéo dài đến 6 tháng. |
Lang ben |
300-400mg/lần/tuần |
1-3 tuần. |
Nấm móng Tinea unguinium |
150mg (1 viên) /lần/tuần. |
Tiếp tục điều trị cho đến khi móng bị nhiễm trùng được thay thế (móng mới không bị nhiễm trùng mọc lên). |
Dự phòng |
||
Dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu |
200-400mg |
Nên bắt đầu vài ngày trước thời gian dự đoán sẽ khởi phát tình trạng mất bạch cầu và tiếp tục trong 7 ngày sau khi phục hồi tình trạng mất bạch cầu, khi số lượng bạch cầu tăng lên > 1000 tế bào/cm. |
Trẻ em:
– Từ 28 ngày – 11 tuổi:
Chỉ định |
Liều dùng |
Khuyến cáo |
Nhiễm nấm Candida niêm mạc |
– Khởi đầu: 6mg/kg. – Sau đó: 3mg/kg/ngày |
Dùng liều khởi đầu trong ngày đầu tiên để đạt nồng độ ổn định trong huyết tương nhanh chóng. |
– Nhiễm Candida phát tán. – Viêm màng não do Cryptococcus |
6-12mg/kg/ngày |
Phụ thuộc mức độ nặng của bệnh. |
Điều trị duy trì và dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ có nguy cơ tái phát cao |
6mg/kg/ngày |
|
Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch |
3-12mg/kg/ngày |
Phụ thuộc vào mức độ và thời gian giảm bạch cầu. |
– Trẻ từ 12 – 17 tuổi:
+ Liều 100, 200, 400mg ở người lớn tương đương với liều 3, 6, 12 mg/kg ở trẻ em.
+ Nếu bắt buộc điều trị nhiễm nấm Candida sinh dục có thể sử dụng liều tương tự người lớn.
– Trẻ sơ sinh (0-27 ngày tuổi):
Nhóm tuổi |
Liều dùng |
Khuyến cáo |
0-14 ngày tuổi |
Liều tương tự trẻ 28 ngày tuổi -11 tuổi, uống mỗi 72h |
Không dùng quá 12mg/kg mỗi 72h |
15-27 ngày tuổi |
Liều tương tự trẻ 28 ngày tuổi -11 tuổi, uống mỗi 48h |
Không dùng quá 12mg/kg mỗi 48h |
Người cao tuổi: Điều chỉnh theo chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận:
– Không cần chỉnh liều với bệnh nhân chỉ dùng 1 liều duy nhất.
– Nên sử dụng liều nạp 50-300mg dựa trên khuyến cáo hàng ngày trong chỉ định.
– Sau khi dùng liều nạp, liều dùng được đưa ra như sau:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) |
Tỷ lệ khuyến cáo |
> 50 |
100% |
≤ 50 (không thẩm tách máu) |
50% |
Thẩm tách máu |
100% sau mỗi lần thẩm tách |
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng.
Hiện nay Salgad chỉ có hàm lượng 150mg/viên. Vì vậy nên chuyển sang dạng thuốc có hàm lượng phù hợp với liều dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Quá liều gây ảo giác và hành vi hoang tưởng.
– Cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện và giám sát ít nhất 24h, theo dõi biểu hiện lâm sàng, nồng độ Kali huyết, làm các xét nghiệm gan, thận.
– Theo dõi tình trạng hô hấp, tuần hoàn cho đến khi người bệnh tỉnh táo, thở bình thường và mọi thứ ổn định. Trong trường hợp nghiêm trọng cần thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Fluconazol, hợp chất azol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Dùng đồng thời terfenadin ở bệnh nhân đang uống fluconazol liều lặp lại 400mg/ngày hoặc cao hơn.
– Đang dùng các thuốc gây kéo dài khoảng QT và chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Thường gặp:
+ Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
+ Gan- mật: Tăng ALT, AST, tăng phosphatase kiềm trong máu.
+ Da và mô dưới da: Phát ban.
– Ít gặp:
+ Huyết học: Thiếu máu.
+ Chuyển hóa: Hạ Kali máu, chán ăn.
+ Tâm thần: Mất ngủ, buồn ngủ.
+ Thần kinh: Co giật, dị cảm, lẫn lộn vị giác.
+ Tai và mê lộ: Hoa mắt.
+ Tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
+ Gan – mật: Ứ mật, vàng da, tăng bilirubin.
+ Da: Ngứa, mày đay, đổ mồ hôi, phát ban do thuốc.
+ Cơ – xương – khớp: Đau cơ.
+ Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt.
– Hiếm gặp:
+ Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
+ Miễn dịch: Sốc phản vệ.
+ Chuyển hóa: Tăng triglycerid, cholesterol trong máu.
+ Thần kinh: Run rẩy.
+ Tim: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT.
+ Gan: Suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan.
+ Da: Viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, ngoại ban mủ toàn thân cấp tính, phù mặt, rụng tóc.
+ Khác: Tràn dịch màng phổi, tiểu ít, hạ huyết áp.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Salgad 150mg với các thuốc khác cần lưu ý bao gồm:
Chống chỉ định phối hợp:
– Cisaprid: Làm tăng nồng độ Cisaprid gây tác dụng không mong muốn trên tim (bao gồm cả xoắn đỉnh).
– Terfenadin: Dùng liều Fluconazol ≥ 400mg/ngày làm tăng nồng độ terfenadin trong huyết tương, chống chỉ định. Và thận trọng khi dùng với Fluconazol liều < 400mg/ngày.
– Astemizol: Làm tăng nồng độ Astemizol gây tai biến nguy hiểm trên tim như loạn nhịp, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất, tử vong.
– Pimozid, Quinidin: Có thể gây ức chế chuyển hóa và tăng nồng độ Pimozid. Quinidin trong huyết tương, gây kéo dài khoảng QT, một số trường hợp gây xoắn đỉnh.
– Erythromycin: Tăng độc tính trên tim (kéo dài QT, xoắn đỉnh) và gây đột tử.
– Amiodaron: Ức chế chuyển hóa Amiodaron, gây xoắn đỉnh.
Không khuyến cáo dùng đồng thời:
Halofantrin: Fluconazol ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ Halofantrin huyết tương, có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên tim và gây đột tử.
Thận trọng phối hợp và chỉnh liều:
– Ảnh hưởng của thuốc khác đến với Fluconazol:
+ Hydroclorothiazid: Làm tăng nồng độ Fluconazol huyết tương. Không cần thiết phải chỉnh liều.
+ Rifampicin: Làm giảm 25% AUC và 20% thời gian bán thải của Fluconazol huyết tương. Cân nhắc tăng liều khi dùng đồng thời.
– Ảnh hưởng của Fluconazol lên các thuốc khác:
+ Alfentanil: Fluconazol ức chế CYP3A4 dẫn đến giảm thanh thải, giảm thể tích phân bố và kéo dài thời gian bán thải của Alfentanil. Cân nhắc chỉnh lại liều Alfenanil.
+ Amitriptylin, nortriptylin: Fluconazol làm tăng tác dụng của 2 thuốc. Điều chỉnh liều của Amitriptylin, nortriptylin nếu cần thiết.
+ Amphotericin B: Trong nghiên cứu thấy khi dùng đồng thời thấy thêm 1 tác dụng kháng nấm nhỏ trong nhiễm nấm C.albican toàn thân, không có tương tác trong nhiễm nấm nội sọ do Cryptocococcus neoforman và không có tác dụng đối kháng trong nhiễm nấm toàn thân do A.fumigatus.
+ Thuốc chống đông: Tăng thời gian prothrombin và xuất hiện các biến cố chảy máu (bầm tím, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, tiểu ra máu, phân đen). Theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều warfarin khi cần thiết.
+ Benzodiazepin tác dụng ngắn như midazolam, triazolam: Tăng nồng độ và tác dụng trên tâm thần vận động của midazolam; cân nhắc giảm liều midazolam. Làm tăng 50% AUC của triazolam (liều duy nhất), 20-30% Cmax, 25-50% thời gian bán thải; cân nhắc chỉnh liều triazolam.
+ Carbamazepin: Ức chế chuyển hóa và tăng 30% nồng độ Carbamazepin trong huyết thanh gây nguy cơ ngộ độc. Cần chỉnh liều carbamazepin khi cần thiết.
+ Thuốc chẹn kênh canxi: Tăng nồng độ các thuốc chẹn kênh canxi chuyển hóa qua CYP3A4 (nifedipin, isradipin, amlodipin felodipin).
+ Celecoxib: Dùng Fluconazol (liều 200mg/ngày) với Celecoxib (200mg) làm tăng 68% Cmax và 134% AUC của Celecoxib. Cân nhắc giảm ½ liều Celecoxib.
+ Cyclophosphamid: Có thể làm tăng bilirubin và creatinin huyết thanh.
+ Fentanyl: Fluconazol có thể làm chậm thải trừ fentanyl đáng kể.
+ Thuốc ức chế HMG-CoA reductase: Tăng nguy cơ mắc bệnh về cơ và tiêu cơ vân. Nếu cần thiết phải phối hợp cần theo dõi các triệu chứng bệnh về cơ và tiêu cơ vân và theo dõi creatinin kinase. Ngưng dùng thuốc ức chế HMG-CoA reductase nếu tăng creatinin kinase đáng kể hoặc có chẩn đoán, nghi ngờ mắc bệnh về cơ hoặc tiêu cơ vân.
+ Thuốc ức chế miễn dịch:
* Sirolimus: Tăng nồng độ trong huyết tương, cân nhắc giảm liều Sirolimus.
* Tacrolimus: Tăng 5 lần nồng độ trong huyết thanh, tăng độc tính trên thận. Nên giảm liều uống Tacrolimus.
* Ciclosporin: Tăng nồng độ trong huyết tương, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi cẩn thận creatinin huyết thanh và nồng độ Ciclosporin huyết tương và điều chỉnh liều cho phù hợp.
* Everolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh.
– Losartan: Ức chế chuyển hóa losartan thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Cần theo dõi liên tục huyết áp.
– Methadon: Tăng nồng độ trong huyết thanh. Cân nhắc điều chỉnh liều Methadon.
– Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Tăng Cmax và AUC của Ibuprofen. Tăng thời gian trong máu của Naproxen, lomoxicam, meloxicam, diclofenac. Theo dõi tác dụng không mong muốn của NSAID và điều chỉnh liều NSAID nếu cần thiết.
– Phenytoin: Tăng AUC và nồng độ trong huyết tương dẫn đến ngộ độc phenytoin. Hết sức thận trọng khi phối hợp.
– Prednisolon: Đã có báo cáo về tình trạng bệnh nhân ghép gan điều trị bới prednison bị suy vỏ thượng thận cấp khi ngừng điều trị với fluconazol được 3 tháng. Cần theo dõi tình trạng suy vỏ thượng thận ở bệnh nhân điều trị kéo dài với fluconazol và prednison sau khi ngừng fluconazol.
– Rifabutin: Tăng nồng độ và AUC của rifabutin, có thể gây viêm màng bồ đào.
– Saquinavir: Tăng 50% AUC, 55% Cmax và giảm 50% độ thanh thải của Saquinavir. Điều chỉnh liều nếu cần thiết.
– Sulfonylurea: Tăng nồng độ huyết tương và giảm chuyển hóa các thuốc chống đái tháo đường. Cần theo dõi nồng độ glucose máu, và điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường nếu cần.
– Theophylin: Tăng 13% nồng độ trong huyết thanh dẫn đến ngộ độc.
– Alkaloid dừa cạn: Có thể tăng nồng độ trong huyết tương gây ngộ độc thần kinh.
– Voriconazol: Tăng Cmax và AUC của voricanazol. Nên giảm liều hoặc giảm số lần dùng Voriconazol và Fluconazol.
– Vitamin A: Có thể gặp tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ường phát triển thành dạng u não.
– Zidovudin: Tăng 75% AUC, 85% Cmax, kéo dài 128% thời gian bán thải của Zidovidin. Cân nhắc giảm liều Zidovidin.
– Ivacaftor: Tăng nồng độ Ivacaftor và hydroxymethyl-ivacaftor. Khuyến cáo nên giảm liều Ivacaftor xuống còn 150mg/ngày khi phối hợp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy tác dụng gây quái thai.
+ Khi dùng liều duy nhất hoặc lập lại trong 3 tháng đầu (liều < 200mg/ngày) không thất có tác dụng bất lợi trên thai nhi. Khi điều trị từ 3 tháng trở lên với liều cao 400-800mg mỗi ngày để điều trị nhiễm nấm Coccidioides đã có báo cáo về dị tật bẩm sinh.
+ Vì vậy chỉ sử dụng Fluconazol trong thai kỳ khi nhiễm nấm nặng hay đe dọa tính mạng, khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ gây hại.
– Phụ nữ cho con bú: Fluconazol bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ như trong huyết tương. Do đó không nên sử dụng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, co giật. Khuyến cáo bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc, làm các công việc đòi hỏi tỉnh táo cho đến khi xác định mình có bị ảnh hưởng không.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không chỉ định dùng Fluconazol điều trị nấm da đầu, nhiễm nấm Cryptococcus ở các vị trí khác (như phổi hoặc ngoài da).
– Thận trọng khi dùng thuốc:
+ Trên bệnh nhân bị bệnh gan. Nên ngưng thuốc nếu các bệnh gan tiến triển nặng. Nếu cso bất thường xét nghiệm chức năng gan cần theo dõi tình trạng tổn thương gan trên bệnh nhân.
+ Bệnh nhân có tiềm ẩn tình trạng tiền loạn nhịp.
– Nếu có hiện tượng ban da bệnh nhân cần giám sát chặt chẽ và ngưng thuốc nếu các tổn thương có biểu hiện tiến triển.
– Dùng thuốc có thể gây phát triển quá mức các chủng Candida không nhạy cảm (trừ C.albican). Khi đó bệnh nhân cần dùng thuốc chống nấm khác thay thế.
– Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị phát ban hoặc sốc phản vệ sau dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Salgad 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Salgad 150mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có phổ kháng nấm rộng, điều trị hiệu quả nhiều tình trạng nhiễm nấm của cơ thể.
– Có thể sử dụng thuốc cho mọi lứa tuổi.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.