Thuốc Levocef 500 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Levofloxacin hemihydrate tương đương với Levofloxacin 500mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Levocef 500
Tác dụng của kháng sinh Levofloxacin
– Là kháng sinh nhóm nhóm fluoroquinolon có phổ rộng.
– Cơ chế: Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II và/hoặc topoisomerase IV, đây là những enzym cần thiết của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN vi khuẩn.
– Levofloxacin là đồng phân L của ofloxacin, có tác dụng diệt khuẩn gấp 8-128 lần so với đồng phân D mạnh gấp 2 lần so với hỗn hợp racemic.
– Thuốc có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Chỉ định
Thuốc Levocef 500 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn với các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin như:
– Viêm xoang cấp.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
– Viêm phổi cộng đồng.
– Viêm tuyến tiền liệt.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng hoặc không.
– Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn hô hấp:
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 1 viên/lần/ngày, trong 7 ngày.
+ Viêm phổi mắc tại cộng đồng: 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính: 1 viên/lần/ngày, trong 10-14 ngày.
– Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
+ Có biến chứng: 750mg/lần/ngày, trong 7-14 ngày.
+ Không biến chứng: 1 viên/lần/ngày, trong 7-10 ngày.
– Điều trị dự phóng sau khi phơi nhiễm bệnh than: 1 viên/lần/ngày, trong 8 tuần.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều ban đầu |
Liều duy trì |
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp |
||
≥ 20 |
250mg |
250mg mỗi 24h |
10-19 |
250mg |
250mg mỗi 48h |
Các chỉ định khác |
||
50-80 |
Không hiệu chỉnh liều |
Không hiệu chỉnh liều |
20-49 |
500mg |
250mg mỗi 24h |
10-19 |
500mg |
125mg mỗi 24h |
Thẩm tách máu |
500mg |
125mg mỗi 24h |
Thẩm phân phúc mạc liên tục |
500mg |
125mg mỗi 24h |
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Làm nặng hơn các tác dụng không mong muốn.
– Xử trí: Hiện nay chưa có thuốc giải đặc hiệu nên xử trí bằng cách loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày, bù dịch cho bệnh nhân. Đồng thời theo dõi điện tâm đồ vì khoảng QT kéo dài.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Levofloxacin, nhóm quinolon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Động kinh.
– Thiếu hụt G6PD.
– Tiền sử bệnh gân cơ do fluoroquinolon.
– Trẻ nhỏ < 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, tiêu chảy.
+ Tăng enzym gan.
+ Mất ngủ, đau đầu.
– Ít gặp:
+ Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
+ Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
+ Tăng bilirubin huyết.
+ Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
+ Ngứa, phát ban.
– Hiếm gặp:
+ Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
+ Viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
+ Đau khớp, đau cơ, yếu cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
+ Co giật, mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
+ Phù Quincke, choáng phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, Lyelle.
Cách xử trí:
– Cần ngừng thuốc khi bắt đầu có ban da, bất cứ triệu chứng của phản ứng quá mẫn hay dấu hiệu bất lợi trên thần kinh trung ương.
– Giám sát bệnh nhân để phát hiện viêm đại tràng giả mạc và xử trí khi bị tiêu chảy.
– Nếu có biểu hiện viêm gân cần ngừng ngay thuốc, để 2 gân gót nghỉ với các dụng cụ cố định thích hợp hoặc nẹp gót chân và chẩn chuyên khoa.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Levocef 500 với các thuốc/ thức ăn dùng cùng bao gồm:
– Antacid, sucralfat, ion kim loại, vitamin: Làm giảm hấp thu Levofloxacin, cần uống các thuốc này cách levofloxacin ít nhất 2h.
– Theophylin: Khi dùng với các quinolon thường sẽ làm tăng AUC và nồng độ Theoophylin trong huyết tương nên cần theo dõi chặt chẽ Theophylin và hiệu chỉnh liều khi cần.
– Warfarin: Tăng tác dụng, cần giám sát chỉ số đông máu.
– NSAID: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.
– Các thuốc hạ đường huyết: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc.
– Phụ nữ cho con bú: Dựa theo Ofloxacin có thể dự đoán Levofloxacin phân bố vào sữa mẹ. Vì nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ nên không dùng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sau 48h đầu tiên có thể xuất hiện biến chứng viêm gân, đặc biệt là gân gót chân Achille có thể dẫn đến đứt gân. Viêm gân chủ yếu gặp ở các đối tượng có nguy cơ như trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Để đề phòng cần điều chỉnh liều theo chức năng thận.
– Thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu lực trong nghiên cứu trên động vật non, nên không dùng cho trẻ < 18 tuổi.
– Thận trọng khi dùng thuốc:
+ Bệnh nhân nhược cơ.
+ Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng co giật.
– Bệnh nhân có thể bị mẫn cảm với ánh sáng từ trung bình đến nặng. Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48h sau khi điều trị.
– Sử dụng quinolon có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT, do đó cần tránh dùng trên bệnh nhân có sẵn khoảng QT kéo dài, hạ kali máu, đang sử dụng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, nhóm III. Thận trọng khi dùng cho người có nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Levocef 500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 15.000 đồng/hộp. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Levocef 500 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kháng sinh phổ rộng, điều trị hiệu quả nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
– Hiệu lực diệt khuẩn mạnh.
– Dạng viên dễ sử dụng.
– Giá thuốc rẻ.
Nhược điểm
– Không sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Đã xuất hiện tình trạng vi khuẩn sinh đề kháng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.