Thuốc Cerahead-F là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Piracetam 1200mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam
– Là dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, thuộc nhóm thuốc hưng trí, giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
– Cơ chế tác dụng:
+ Tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin,…
+ Thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, tham gia vào cải thiện môi trường chuyển hoá giúp các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.
+ Bảo vệ các tế bào thần kinh bằng cách chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ. Từ đó, nâng cao sức đề kháng của não trong trường hợp thiếu oxy.
+ Tăng sự huy động và sử dụng Glucose không cần phụ thuộc vào sự cung cấp oxy. Tạo điều kiện thuận lợi cho con đường pentose và đảm bảo duy trì tổng hợp năng lượng cho não.
+ Tăng cường sự phục hồi tổn thương não bộ nhờ sự tăng quay vòng các photphat vô cơ và giảm tích tụ Glucose, acid lactic, giúp giảm mệt mỏi.
+ Giảm kết tập tiểu cầu, giúp hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và đi qua các mao mạch.
– Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống rung giật cơ.
Chỉ định
Thuốc Cerahead-F được kê đơn trong điều trị:
– Chứng chóng mặt.
– Người cao tuổi bị nhồi máu não nhiều ổ có biểu hiện: Suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ, chóng mặt, giảm khả năng tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, rối loạn hành vi,…
– Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
– Nghiện rượu.
– Thiếu máu hồng cầu liềm.
– Hỗ trợ điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với 1 ly nước lọc.
– Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều thông thường từ 30-160mg/kg/ngày, chia thành 2-4 lần dùng tuỳ theo chỉ định.
– Điều trị dài ngày đối với hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: Ngày 1-2 viên, tuỳ vào từng thể trạng của người bệnh. Liều tối đa có thể lên tới 4 viên/ngày trong những ngày đầu.
– Trường hợp nghiện rượu:
+ Uống 10 viên/ngày trong những thời gian cai rượu đầu tiên.
+ Liều duy trì: 2 viên/ngày.
– Trường hợp suy giảm nhận thức sau chấn thương não, có hoặc không kèm theo chóng mặt:
+ Liều khởi đầu: Uống 9-12g/ngày.
+ Liều duy trì: 2 viên/ngày, uống tối thiểu trong 3 tuần.
– Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều thành 4 lần dùng.
– Điều trị giật rung cơ:
+ Uống 7,2 g/ngày, chia đều thành 2-3 lần dùng.
+ Tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân, cứ 3-4 ngày dùng mỗi lần, tăng thêm 4 viên/ngày cho tới khi tổng liều tối đa là 20g/ngày.
+ Sau khi đã đạt tổng liều tối ưu của Piracetam, nên giảm liều các thuốc dùng kèm.
– Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 16 tuổi.
– Bệnh nhân suy gan, thận: Cần điều chỉnh liều, cụ thể như sau:
+ Nếu độ thanh thải Creatinin từ 50-79 ml/phút: Uống ⅔ liều thông thường, ngày chia 2-3 lần dùng.
+ Nếu độ thanh thải từ 30-49 ml/phút: Uống ⅓ liều thông thường, ngày dùng 2 lần/ngày.
+ Nếu độ thanh thải từ 20-29 ml/phút: Uống ⅙ liều thông thường, dùng 1 lần/ngày.
+ Nếu độ thanh thải dưới 20ml/phút: Không dùng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể làm gia tăng tác dụng phụ.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Thuốc ít độc ngay cả khi dùng liều quá có và không có triệu chứng đặc biệt nào liên quan đến quá liều được báo cáo.
+ Ghi nhận trường hợp quá liều nhiều nhất là 75g Piracetam với các triệu chứng tiêu chảy ra máu kèm theo đau bụng. Nguyên nhân là do thuốc có chứa lượng Sorbitol cao.
– Cách xử trí: Nếu quá liều nhiều, cấp tính, tiến hành làm rỗng dạ dày bằng cách rửa đường tiêu hoá hoặc gây nôn. Không có thuốc giải đặc hiệu tiến hành điều trị triệu chứng và có thể kèm theo phương pháp thẩm tách (có thể loại được 50-60% hoạt chất).
Chống chỉ định
Thuốc Cerahead-F không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Piracetam, dẫn xuất Pyrrolidone hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng có độ thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút.
– Suy gan.
– Bệnh Huntington.
– Chảy máu não.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, người bệnh có thể gặp những tương tác bất lợi sau:
– Thường gặp: Lo âu, tăng động, tăng cân.
– Ít gặp: Trầm cảm, ngủ gà, suy nhược.
– Chưa rõ tần suất:
+ Rối loạn chảy máu.
+ Phản ứng phản vệ, nhạy cảm.
+ Rối loạn tâm thần, phấn khích, lo âu, ảo giác.
+ Mất điều hoà, mất thăng bằng, làm nặng chứng động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
+ Hoa mắt, chóng mặt.
+ Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
+ Ngứa, mày đay, viêm da, phù nề.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Rất ít có tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Piracetam bởi vì 90% hoạt chất được thải trừ dưới dạng không biến đổi.
– Theo nghiên cứu In vitro, thuốc không ức chế CYP450 ở nồng độ 142, 426, 1422 mcg/ml.
– Ức chế nhỏ CYP2A6 và CYP3A4/5 ở nồng độ 1422 mcg/ml nhưng không gây tương tác với các thuốc khác.
– Hormone thyroid (T3+T4): Có thể gây rối loạn thần kinh, giấc ngủ.
– Acenocoumarol:
+ Trong thử nghiệm mù đơn ở người bị huyết khối tĩnh mạch, tác dụng khi chỉ dùng Acenocoumarol và sử dụng thêm 9,6g Piracetam cho thấy giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, sự giải phóng beta-thromboglobulin, nồng độ Fibrinogen,…
+ Trong 1 số trường hợp: Thời gian prothrombin sau khi đã ổn định bởi Warfarin lại tăng lên khi sử dụng Piracetam.
– Không ảnh hưởng tới liều ổn định của thuốc chống động kinh khi kết hợp với Piracetam liều 20g/ngày, điều trị trong 4 tuần.
– Rượu: Không ảnh hưởng khi dùng Piracetam với liều 1,6 g/ngày.
– Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể qua hàng rào nhau thai và gây ra những tác động xấu. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho bà bầu trừ khi thực sự cần thiết và lợi ích của việc điều trị vượt trội hơn so với nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể phân bố vào trong sữa mẹ nên khuyến cáo không nên sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú. Cân nhắc kỹ lưỡng giữa việc nên dừng thuốc hay tiếp tục điều trị dựa trên lợi ích của việc cho con bú và việc dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như ngủ gà, hoa mắt, chóng mặt, lo âu, trầm cảm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận do thuốc được thải qua thận. Cần theo dõi và đánh giá chức năng thận định kỳ khi sử dụng thuốc cho những đối tượng này và người cao tuổi.
– Chú ý không tự ý ngừng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân rung giật cơ do tiềm ẩn nguy cơ co giật.
– Thuốc ảnh hướng tới sự kết tập tiểu cầu. Do đó, thận trọng khi sử dụng trên những người bị xuất huyết nặng hoặc có nguy cơ chảy máu như:
+ Viêm loét dạ dày.
+ Rối loạn cầm máu.
+ Tiền sử tai biến mạch máu não xuất huyết.
+ Người chuẩn bị phẫu thuật bao gồm cả phẫu thuật nha khoa/
+ Bệnh nhân phải sử dụng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu kể cả Aspirin liều thấp.
– Do thuốc có chứa Polysorbate 80 và dầu thầu dầu nên có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Cerahead-F giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Cerahead-F đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cerahead-F có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp cải thiện trí nhớ và tăng cường khả năng tập trung.
– Thuốc ít gây độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
– Ít có tương tác thuốc ảnh hưởng đến dược động học.
Nhược điểm
– Không nên sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú.
– Thận trọng khi dùng cho những đang bị xuất huyết hoặc có nguy cơ chảy máu.
– Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.