Thuốc Savi Allopurinol 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim..
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Allopurinol 300mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Savi Allopurinol 300mg
Tác dụng của thành phần Allopurinol trong công thức
– Allopurinol ức chế men Xanthin oxidase (XO), là các men xúc tác quá trình chuyển đổi hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành urat/acid uric. Nhờ vậy làm giảm sự hình thành urat/acid uric. Tác động này giúp có thêm nhiều hypoxanthin, xanthin để tái sử dụng cho chu trình chuyển hóa purin, do đó nhờ cơ chế phản hồi đã làm giảm tổng thể sự hình thành purin mới.
– Làm tăng bài tiết acid uric/urat qua thận dẫn đến giảm nồng độ urat qua dịch cơ thể, cho phép huy động và hòa tan urat lắng đọng ở bất kỳ nơi nào trong cơ thể, phổ biến nhất là ở trong da, xương, khớp và mô kẽ thận.
– Do đó tác dụng của allopurinol gồm:
+ Hòa tan sạn urat ở da và chữa lành bệnh viêm xoang urat, giảm tần số và cuộc tấn công của viêm khớp gout cấp, cải thiện vận động khớp.
+ Giảm urat bài tiết qua thận.
+ Phòng và điều trị bệnh thận acid uric cấp tính; làm giảm và ngăn ngừa nguy cơ suy thận do urat/acid uric, hòa tan sỏi thận acid uric.
Chỉ định
Thuốc Savi Allopurinol 300mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh lý gây lắng đọng urat/acid uric: Viêm khớp do gout, sạn urat dưới da, sỏi thận hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán trước.
– Điều trị sỏi thận do 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) có liên quan đến tình trạng thiếu hụt enzym adenin phospho-ribosyltransferase.
– Điều trị sỏi calci oxalat tái phát kèm tăng acid uric niệu khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự thất bại.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống.
– Nên uống sau khi ăn để thuốc được dung nạp tốt, giảm các tác dụng phụ trên tiêu hóa.
– Uống đầy đủ nước để tăng sự bài tiết urat/acid uric qua nước tiểu.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Uống 2-10mg/kg/ngày hoặc 100-200mg/lần/ngày. Chỉ tăng liều khi không đáp ứng urat huyết thanh hoặc trong nước tiểu.
– Chế độ liều dùng:
+ Mức độ nhẹ: 100-200mg.
+ Mức độ trung bình: 300-600mg.
+ Mức độ nặng: 700-900mg.
Bệnh nhân suy thận:
– Liều ban đầu tối đa 100mg/lần/ngày và chỉ tăng liều khi không đáp ứng urat huyết thanh hoặc trong nước tiểu.
– Suy thận nặng: liều < 100mg/ngày hoặc liều 100mg/ngày trong khoảng thời gian dài hơn 1 ngày.
– Nếu giảm sát được nồng độ oxipurinol huyết tương, nên điều chỉnh liều để duy trì nồng độ oxipurinol huyết tương < 100mmol/l (15,2mg/ml).
– Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Nếu lọc máu 2-3 lần/tuần, xem xét liều dùng thay thế liều 300-400mg ngay sau mỗi lần thẩm tách máu.
Bệnh nhân suy gan: Giảm liều và kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
Người cao tuổi: Nên sử dụng liều thấp nhất nên để giảm urat thỏa đáng. Chú ý đến rối loạn chức năng thận.
Trẻ em < 15 tuổi:
– Liều thông thường: 10-20mg/kg/ngày cho đến khi đạt liều tối đa 400mg/lần/ngày.
– Chỉ chỉ định cho trẻ em khi tình trạng ác tính (bệnh bạch cầu) và các rối loạn enzym như hội chứng Lesch-Nyhan.
Điều trị tình trạng lượng urat tăng cao:
– Nên điều trị tình trạng tăng urat/acid uric bằng allopurinol trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bào.
– Nên bắt đầu với liều < liều khuyến cáo và điều chỉnh liều theo từng thể trạng bệnh nhân như hướng dẫn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt.
– Điều trị: Sử dụng các biện pháp hỗ trợ để phục hồi. Cung cấp nước đúng và đủ để duy trì lợi tiểu, giúp bài tiết tối ưu allopurinol và các chất chuyển hóa. Nếu cần thiết có thể chạy thận nhân tạo.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với allopurinol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh gan, bệnh thận nặng.
– Đang sử dụng muối sắt điều trị chứng thừa sắt vô căn.
– Đợt gout cấp (nếu có đợt gout cấp xảy ra trong khi dùng allopurinol thù vẫn tiếp tục dùng thuốc và điều trị đợt cấp riêng rẽ).
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như là:
– Phản ứng trên da:
+ Biểu hiện: Ngứa, ban dát, đôi khi có vảy, xuất huyết, hiếm khi tróc vảy.
+ Ngừng dùng thuốc nếu xảy ra các triệu chứng trên. Sau khi phục hồi có thể dùng lại Allopurinol với liều nhỏ hơn (50mg/ngày) và tăng liều dần dần.
+ Nếu phát ban tái phát phải ngừng thuốc vĩnh viễn.
– Quá mẫn tổng quát:
+ Phản ứng bất lợi trên da: Tróc da chết, sốt, nổi hạch, đau khớp và/hoặc tăng bạch cầu ái toan giống hội chứng Steven-Johnson và/hoặc hội chứng Lyell (hiếm gặp).
+ Viêm mạch và các mô phản ứng: Viêm gan, viêm thận kẽ, rất hiếm khi động kinh.
+ Sốc phản vệ hiếm khi xảy ra.
+ Các phản ứng quá mẫn tổng quát có thể gây tử vong đặc biệt khi kèm theo rối loạn thận và/hoặc gan.
+ Ngừng thuốc ngay và vĩnh viễn nếu các phản ứng này xảy ra. Có thể dùng corticoid để khắc phục quá mẫn ở da.
– Trên tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. hiếm gặp nôn ra máu tái phát.
– Trên gan:
+ Hiếm gặp rối loạn chức năng gan: Tăng men gan, viêm gan (viêm gan hoại tử, viêm gan u hạt).
+ Ngừng dùng thuốc nếu gặp viêm gan u hạt.
– Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết.
– Tác động khác:
+ Sốt, mệt mỏi toàn thân, suy nhược.
+ Đau đầu, chóng mặt, mất điều hòa, buồn ngủ, hôn mê, trầm cảm, tê liệt, dị cảm, bệnh thần kinh.
+ Rối loạn thị giác, đục thủy tinh thể, thay đổi điểm can.
+ Lạt miệng, viêm miệng, thay đổi thói quen đi tiêu.
+ Vô sinh, bất lực, chứng vú to nam giới.
+ Đái tháo đường, tăng mỡ máu.
+ Mụn nhọt, rụng tóc, tóc đổi màu.
+ Đau thắt ngực, tăng huyết áp, nhịp tim chậm, phù nề, tăng ure huyết, đái ra máu, phù mạch.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần ngừng dùng thuốc và thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Savi Allopurinol 300mg với các thuốc dùng cùng bao gồm:
– Thuốc ức chế men chuyển và lợi tiểu thiazid: Làm tăng phản ứng quá mẫn và có thể cả các tác dụng phụ khác đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.
– Azathioprin và 6-mercaptopurin: Allopurinol ức chế chuyển hóa các thuốc này qua men xanthin oxidase, kéo dài thời gian tác dụng nên làm tăng độc tính của 2 thuốc trên.
– Adenin arabinosid: Tăng thời gian bán hủy của thuốc, tăng tác dụng độc hại.
– Salicylat và các thuốc gây uric niệu: Đẩy nhanh bài tiết chất chuyển hóa có hoạt tính oxipurinol qua đường niệu, làm giảm hoạt tính điều trị của allopurinol.
– Clopropamid: Khi phối hợp trên bệnh nhân suy thận có thể tăng tác động hạ đường huyết.
– Thuốc chống đông coumarin: Thận trọng khi phối hợp.
– Phenytoin: Allopurinol ức chế quá trình oxy hóa phenytoin ở gan.
– Theophylin: Allopurinol ức chế chuyển hóa theophylin. Cần theo dõi nồng độ theophylin khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều allopurinol.
– Ampicillin/amoxicillin: Gia tăng tần số phát ban.
– Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương, có thể làm tăng độc tính.
Bệnh nhân cần báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng đầy đủ về sự an toàn khi dùng allopurinol trong thai kỳ mặc dù thuốc được sử dụng trong nhiều năm mà không gây hậu quả xấu rõ ràng. Chỉ sử dụng thuốc khi không có sự thay thế an toàn và khi bệnh mang lại nhiều rủi ro cho cả mẹ và con.
– Phụ nữ cho con bú: Allopurinol và oxipurinol bài tiết vào sữa mẹ tuy nhiên không có tài liệu về tác động của chúng trên trẻ bú mẹ. Để đảm bảo an toàn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây chóng mặt, buồn ngủ, mất điều hòa nên thận trọng khi dùng cho người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân điều trị cao huyết áp, suy tim.
– Chứng tăng acid uric máu không phải là dấu hiệu để sử dụng allopurinol. Có thể cải thiện tình trạng này bằng việc thay đổi ăn uống kết hợp điều trị nguyên nhân.
– Các đợt gout cấp:
+ Không nên điều trị bằng allopurinol cho đến khi cơn gout cấp giảm hoàn toàn.
+ Trong thời gian dùng thuốc có thể gây ra các cơn gout cấp. Nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicin (0,5mg x 3 lần/ngày) trong ít nhất 1 tháng.
+ Nếu cơn gout cấp tiến triển ở bệnh nhân đang dùng allopurinol thì vẫn nên tiếp tục điều trị trong khi dùng thuốc chống viêm thích hợp để điều trị cơn gout cấp.
– Lắng đọng xanthin: Nồng độ xanthin có thể tăng đủ để gây lắng đọng trong nước tiểu. Nên uống đầy đủ nước để làm loãng nước tiểu, giảm nguy cơ này.
– Tác động huyết học:
+ Ức chế tủy xương đã được báo cáo khi dùng allopurinol cùng với các thuốc có khả năng gây ra phản ứng này. Khi dùng đơn trị liệu hiếm gặp bệnh nhân phát triển mức độ ức chế khác nhau trên tủy xương, ảnh hưởng đến phát triển 1 hoặc nhiều dòng tế bào.
+ Điều này xảy ra sớm nhất sau 6 tuần hoặc sau 6 năm khi bắt đầu điều trị với Allopurinol.
– Chứng thừa sắt: Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có lượng dự trữ sắt bất thường, bao gồm cả haemochromatosis.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Savi Allopurinol 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Savi Allopurinol 300mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Cho tác dụng hiệu quả làm giảm tình trạng tăng acid uric, urat trong máu.
– Dạng viên tiện dụng, dễ dàng mang theo.
Nhược điểm
– Không có nhiều bằng chứng về độ an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú. Không dùng cho trẻ nhỏ.
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.