Thuốc Hasalfast 60mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Fexofenadin HCl 60 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Fexofenadin HCl
– Là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2 giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như nghẹt mũi, sổ mũi…
– Không gây độc tính với tim, không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta adrenergic và đối kháng dopamin.
– Với liều điều trị không gây tác động đến thần kinh trung ương.
Chỉ định
Thuốc Hasalfast 60mg được dùng cho những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mày đay mạn tính vô căn ở trẻ em trên 6 tuổi và người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống thuốc với một cốc nước lọc. Có thể bẻ đôi viên thuốc cho liều lượng thích hợp.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
*Viêm mũi dị ứng
– Liều thông thường cho trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày hoặc 3 viên x 1 lần/ngày. Liều cao hơn liều thông thường (4 viên x 2 lần/ngày): Không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
– Liều thông thường cho trẻ em từ 6 -12 tuổi: ½ viên x 2 lần/ngày.
*Mày đay ngan tính vô căn
– Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
– Liều dùng cho trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên x 2 lần/ngày.
* Người già và suy thận
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận, người già: Khởi đầu từ liều 1 viên x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
– Liều dùng cho trẻ 6 – 12 tuổi bị suy thận: ½ viên x 1 lần/ngày.
*Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Loại bỏ thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Hasalfast 60mg không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp:
+ Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
+ Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ.
+ Khác: Nhiễm virus (cúm, cảm), đau bụng kinh, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng.
– Ít gặp:
+ Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
+ Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, gặp ác mộng.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, choáng phản vệ, tức ngực, khó thở, đỏ bừng.
+ Da: Ban, mày đay, ngứa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Erythromycin, Ketoconazol: Tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương tuy nhiên không ảnh hưởng tới khoảng QT.
– Verapamil, các chất ức chế P-glycoprotein: Tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết thanh.
– Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi: Không dùng chung do làm giảm hấp thu Fexofenadin.
– Cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương (TKTW), các chất kháng cholinergic: Tăng nồng độ của các chất này. Không dùng cùng với rượu do nguy cơ gây ngủ tăng.
– Các chất ức chế acetylcholinesterase ( TKTW), Betahistin: Fexofenadin làm giảm nồng độ các chất này.
– Các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), Rifampicin, Amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi: Làm giảm nồng độ của Fexofenadin.
– Nước hoa quả (cam, bưởi, táo): Làm giảm sinh khả dụng của Fexofenadin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Do đó chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Thận trọng dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít gây buồn ngủ, tuy nhiên vẫn cần chú ý khi lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng theo dõi bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hoặc tiền sử có khoảng QT kéo dài.
– Điều chỉnh liều lượng thích hợp cho người suy giảm chức năng thận do làm tăng thời gian bán thải. Thận trọng sử dụng cho người trên 65 tuổi có chức năng thận suy giảm.
– Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở trẻ em dưới 6 tuổi.
– Ngừng dùng thuốc ít nhất 24 – 48 giờ thực hiện xét nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
– Thuốc làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Hasalfast 60mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Hasalfast 60mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Hasalfast 60mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giúp cải thiện triệu chứng của bệnh mày đay và viêm mũi dị ứng hiệu quả.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú, người già trên 65 tuổi…
– Sinh khả dụng bị thay đổi khi dùng chung với thuốc khác.
– Không dùng được cho trẻ dưới 6 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.