Thuốc Memoback 4mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 5 ống.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid) 4 mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Galantamin
– Là một chất ức chế chọn lọc, cạnh tranh và có thể đảo ngược của acetylcholinesterase.
– Giúp tăng cường hoạt động nội tại của acetylcholine trên các thụ thể nicotinic, điều này có thể thông qua liên kết với vị trí allosteric của thụ thể. Từ đó cải thiện được chức năng nhận thức.
Chỉ định
Thuốc Memoback 4mg được dùng cho điều trị chứng sa sút trí tuệ mức độ nhẹ đến trung bình thuộc bệnh Alzheimer.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên mà không được nghiền hay nhai nát viên.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn để giảm tác dụng phụ của thuốc. Bổ sung nước đầy đủ trong thời gian điều trị.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều khởi đầu cho người lớn: 1 ống/lần x 2 lần/ngày trong 4 tuần.
– Liều duy trì: Sau 3 tháng từ khi bắt đầu điều trị cần đánh giá lại tác dụng điều trị, tiếp tục điều trị khi vẫn đạt lợi ích và bệnh nhân dung nạp được tốt.
+ Liều duy trì ban đầu: 2 ống/lần x 2 lần/ngày trong ít nhất 4 tuần.
+ Sau đó tăng liều lên: 3 ống/lần x 3 lần/ngày sau khi đánh giá lợi ích lâm sàng và khả năng dung nạp. Ở một số trường hợp không dụng nạp hoặc không có biểu hiện tăng đáp ứng nên xem xét giảm liều còn 2 ống/lần x 2 lần/ngày.
– Điều trị rút lui: Không có tác dụng phục hồi sau khi ngừng điều trị đột ngột.
* Đối tượng đặc biệt
– Bệnh nhân suy gan:
+ Độ thanh thải creatinin ≥9 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều lượng.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút: Không sử dụng.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Mức độ vừa: 1 ống/lần/ngày vào buổi sáng trong ít nhất 1 tuần. Sau đó tiếp tục với 1 ống x 2 lần/ngày trong ít nhất 4 tuần. Liều hàng ngày không được vượt quá 2 ống x 2 lần/ngày.
+ Mức độ nặng: Chống chỉ định.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Yếu cơ hoặc co giật, buồn nôn nghiêm trọng, nôn mửa, co thắt dạ dày-ruột, tiết nước bọt, chảy nước mắt, tiểu tiện, đại tiện, đổ mồ hôi…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Giải độc bằng thuốc kháng cholinergic như atropine.
Chống chỉ định
Thuốc Memoback 4mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thuốc lợi mật như ambenonium, donepezil, neostigmine, pyridostigmine, rivastigmine hoặc pilocarpine: Không nên dùng đồng thời do đối kháng tác dụng.
– Thuốc kháng cholinergic: Gây đối kháng tác dụng.
– Digoxin, thuốc chẹn beta, một số chất chẹn kênh canxi và amiodarone: Giảm nhịp tim đáng kể.
– Paroxetine (một chất ức chế CYP2D6 mạnh), Ketoconazole và Erythromycin (cả hai chất ức chế CYP3A4): Tăng sinh khả dụng của Galantamine, tăng tần suất phản ứng có hại cholinergic như buồn nôn, nôn. Lúc này xem xét giảm liều duy trì Galantamine nếu cần thiết.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Rất phổ biến: Nôn mửa, buồn nôn.
– Phổ biến:
+ Giảm sự thèm ăn, trầm cảm, ảo giác.
+ Ngất, chóng mặt, đau đầu, ngủ yên, hôn mê.
+ Tăng huyết áp, chậm nhịp tim.
+ Đau bụng, khó chịu ở bụng, co thắt cơ bắp.
+ Giảm cân, rơi, vết rách.
+ Suy nhược cơ thể, mệt mỏi.
– Không phổ biến:
+ Mất nước, gây mê, ù tai.
+ Quá mẫn cảm, mờ mắt, đánh trống ngực, block nhĩ thất độ 1…
+ Đỏ bừng, yếu cơ, huyết áp thấp, tăng men gan.
– Hiếm gặp:
+ Hội chứng Stevens-Johnson, mụn mủ phát ban tổng quát cấp tính, hồng ban đa dạng.
+ Blốc nhĩ thất hoàn thành, viêm gan.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không có nghiên cứu khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết liệu Galantamine có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Hiện không có nghiên cứu nào ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, phụ nữ dùng thuốc không nên cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Lợi ích của thuốc trên các dạng suy giảm trí nhớ khác chưa được chứng minh.
– Phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson và mụn mủ ngoại ban tổng quát cấp tính) đã được báo cáo.
– Dùng thuốc có thể gây giảm cân nên theo dõi cân nặng của người bệnh.
– Thận trọng với các tác dụng phụ như rối loạn nhịp tim, rối loạn tiêu hóa, rối loạn hệ thần kinh…
– Thuốc làm tăng cường giãn cơ loại succinylcholine trong khi gây mê, đặc biệt là ở người thiếu men pseudocholinesterase.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Memoback 4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Memoback 4mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 400.000 đồng/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Memoback 4mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong việc cải thiện trí nhớ ở bệnh nhân Alzheimer.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như nôn mửa, chóng mặt đau đầu…
– Thận trọng khi dùng cho suy chức năng gan, thận…
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.