Thuốc Nifin 50 Kids là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 1,5 g.
Dạng bào chế
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi gói có chứa:
– Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 50g.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Cefpodoxim
– Là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
– Cơ chế: Liên kết với protein PBP tham gia vào phản ứng tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó gây ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
Chỉ định
Thuốc Nifin 50 Kids được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn từ nhẹ – trung bình ở đường hô hấp dưới, bao gồm cả:
+ Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng gây ra bởi các chủng S. pneumoniae, H. influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase).
+ Đợt kịch phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn gây ra bởi các chủng S. pneumoniae, M. catarrhalis, H. influenza, không sinh ra beta – lactamase.
+ Thay thế penicilin trong nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm họng… gây ra bởi S. pyogenes nhạy cảm.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính gây ra bởi H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase), M. catarrhalis, S. pneumoniae.
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase), B. catarrhalis.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa gây ra bởi chủng nhạy cảm S. saprophyticus. E. coli, K. pneumoniae, P. mirabilis hoặc.
– Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi các chủng có hoặc không tạo penicilinase của N. gonorrhoea.
– Nhiễm khuẩn da do S. aureus (gây ra bởi các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của S. pyogenes.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Hòa 1 thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 – 10 ml nước), khuấy đều trước khi uống.
– Uống ngay sau khi pha.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trẻ từ 2 tháng tuổi – 12 tuổi: Uống 10 mg/ kg/ ngày chia làm 2 lần, cách 12 giờ/lần (tối đa 400 mg/ngày).
– Liều khuyến cáo: Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi dùng liều như sau.
+ Viêm tai giữa cấp: Uống 5 mg/kg (tối đa 200mg) x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần, trong 5 ngày.
+ Viêm họng, viêm amidan: Uống 5 mg/kg (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần, trong 5 – 10 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính: Uống 5 mg/ kg (tối đa 200mg) x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
– Người suy thận: Điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận.
+ Nếu có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút và không thẩm tách máu: Khuyến cáo uống liều thường dùng cho cách nhau 24 giờ.
+ Người bệnh đang thẩm tách máu: Dùng liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Thực hiện: Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể, điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Nifin 50 Kids không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với các cephalosporin hay các bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử dị ứng với Penicilin, hay với bất cứ kháng sinh nhóm beta-lactam.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp:
+ Gây áp suất dạ dày, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi.
+ Tiêu chảy ra máu, viêm ruột đại tràng giả mạc.
+ Ăn không ngon.
– Ít gặp:
+ Phản ứng quá mẫn, ngứa, phát ban, nổi mày đay.
+ Nhức đầu, bị cảm, chóng mặt.
+ Ù tai.
+ Suy nhược hoặc khó chịu.
– Hiếm gặp:
+ Giảm hemoglobin, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
+ Tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin.
– Rất hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, xuất huyết dưới da và phù mạch.
+ Thiếu máu tán huyết.
+ Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
+ Tăng nhẹ lượng urê máu và creatinin máu.
+ Tổn thương gan.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc kháng Histamin H2 và các thuốc kháng acid: làm ggiảm sinh khả dụng của Cefpodoxim.
– Probenecid: Làm giảm sự bài tiết Cefpodoxim.
– Thuốc tránh thai: Làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.
– Thuốc chống đông máu: Làm tăng cường tác dụng chống đông của Coumarin.
– Các thuốc như aminoglycosid, các thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ gây độc thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nó có nguy cơ gây rối loạn vi khuẩn đường ruột, làm sai lệch kết quả kháng sinh đồ, tác dụng trực tiếp lên cơ thể trẻ. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ ngừng cho con bú khi dừng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không khuyến cáo dùng thuốc để điều trị viêm phổi không điển hình do Legionella, Mycoplasma và Chlamydia và viêm phổi do S. pneumoniae.
– Nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng quá mẫn thì phải ngừng dùng thuốc và thực hiện các liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh.
– Trước khi dùng Cefpodoxim, người bệnh cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
– Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
– Thận trọng dùng thuốc trong trường hợp:
+ Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng. Dùng thuốc kéo dài Cefpodoxim có nguy cơ phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (như Candida và Clostridium difficile). Đã có báo cáo tác dụng phụ là viêm đại tràng giả mạc do sử dụng cefpodoxim proxetil.
+ Bệnh nhân bị phenylceton niệu, người cần kiểm soát lượng phenylalanin do thuốc có chứa Aspartam bởi vì aspartam chuyển hóa ở đường tiêu hóa thành phenylalanin.
– Thuốc chứa tá dược sunset yellow có thể gây dị ứng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Nifin 50 Kids giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Nifin 50 Kids được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Nifin 50 Kids có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng cốm pha hỗn dịch thích hợp dùng cho người khó nuốt như trẻ em, người cao tuổi.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, ăn không ngon…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Gây tương tác với một số thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.